Betaloc 50Mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Betaloc 50Mg là thuốc gì?
- Betaloc 50Mg của công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co. Ltd có nguồn gốc từ Trung Quốc, hoạt chất chính là metoprolol tartrate. Betaloc 50Mg là thuốc giúp làm giảm huyết áp, dự phòng điều trị đau thắt ngực. Thuốc có quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 20 viên, dưới dạng viên nén giúp thẩm thấu qua thành dạ dày nhanh chóng.
Thành phần
-
Metoprolol tartrate.
Công dụng của thuốc Betaloc 50Mg
- Ðiều trị tăng huyết áp: Làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
- Ðiều trị dự phòng đau thắt ngực.
- Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh: Nhịp nhanh trên thất (nhịp nhanh rung nhĩ và cuồng động nhĩ, nhịp nhanh bộ nối) hoặc nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh kịch phát).
- Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100 - 200 mg/ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100 - 200 mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.
- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực:
- Liều khuyến cáo là 100 - 200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Rối loạn nhịp tim:
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống rối loạn nhịp tim khác.
- Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim:
- Điều trị uống dài hạn với Betaloc ở liều 200 mg/ngày, chia làm 2 lần uống sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).
- Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực:
- Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mg.
- Suy chức năng gan:
- Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân sơ gan vì metoprolol gắn kết protein huyết tương thấp (5 – 10%). Khi có dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét giảm liều.
- Suy chức năng thận:
- Không cần chỉnh liều.
- Người cao tuổi:
- Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em:
- Kinh nghiệm điều trị cho trẻ em còn giới hạn.
-
Cách dùng: Nuốt nguyên viên, uống thuốc cùng hoặc ngay sau khi ăn, uống cùng bữa ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Gliatilin chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
- Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
- Bệnh suy tim không được kiểm soát khi điều trị.
- Sốc do tim.
- Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
- Cơn đau thắt ngực Prinzmetal (dạng đơn thuần và đơn trị liệu).
- Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm blốc nút xoang).
- Nhịp tim chậm (< 45 - 50 lần/phút).
- Hiện tượng Raynaud nặng và bệnh động mạch ngoại vi nặng.
- U tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận không điều trị.
- Hạ huyết áp.
- Nhạy cảm với metoprolol.
- Có tiền sử bị phản ứng phản vệ.
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Betaloc 50Mg
- Thường gặp, ADR >1/100
- Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, rối loạn tư thế, lạnh tay chân và đánh trống ngực.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu.
- Hệ hô hấp: Khó thở khi gắng sức.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tim mạch: Các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, block nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim.
- Hệ thần kinh trung ương: Dị cảm, vọp bẻ.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.
- Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Hệ tiêu hóa: Nôn.
- Chuyển hóa: Tăng cân.
- Da: Nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Hệ tim mạch: Rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. Rất hiếm gặp: Hoại tử ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
- Hệ thần kinh trung ương: Khô miệng.
- Tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực. Rất hiếm gặp: Mất trí nhớ/giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.
- Hệ hô hấp: Viêm mũi.
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan: bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gặp: Viêm gan.
- Hệ cơ xương: Đau khớp.
- Giác quan: Rối loạn thị giác, khò và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc. Rất hiếm khi ù tai, rối loạn vị giác.
- Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.
Tương tác
- Metoprolol là chất nền chuyển hóa của cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc hoạt động như chất kích ứng men hoặc chất ức chế men có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương.
- Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng khi phối hợp với các chất chuyển hóa qua CYP2D6 như: thuốc chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin-2, chống trầm cảm, thuốc an thần và ức chế COX-2.
- Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm khi dùng rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine.
- Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (ví dụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO.
- Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế beta vài ngày trước khi ngưng clonidine.
- Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diltiazem và/hoặc thuốc chống loạn nhịp. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể beta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil.
- Thuốc ức chế beta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dần truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone).
- Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế beta, thuốc mê đường thở làm tăng tác dụng ức chế tim.
- Điều trị phối hợp với indomethacin và các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế beta.
- Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế beta thì những thuốc ức chế beta chọn lọc trên tim ít ảnh hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế beta không chọn lọc.
- Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường dạng uống ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế beta.
Nhà sản xuất
-
Tên:AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd
-
Xuất xứ: Anh
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Betaloc 50Mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này