Berdzos 200mg - Thuốc điều trị nhiễm nấm Candida

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-20 15:46:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34706-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Voriconazol 200mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Video

Berdzos 200mg là thuốc gì?

Berdzos 200mg là thuốc có số đăng ký là VD-34706-20 được dùng trong điều trị nhiễm nấm Candida, nhiễm Candida lan tỏa rất hiệu quả. Thuốc Berdzos 200mg được các chuyên gia của công ty cổ phần dược phẩm Medisun sản xuất từ thành phần Voriconazol 200mg.

Thành phần

  • Voriconazol 200mg

Công dụng của thuốc Berdzos 200mg

  • Điều trị các trường hợp sau:

    • Nhiễm Aspergillosis lan tỏa

    • Nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính.

    • Nhiễm Candida lan tỏa năng kháng fluconazol (bao gồm C.krusei)

    • Nhiễm nặng Scedoporium spp. và Fusarium spp

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Thời gian điều trị nên càng ngắn càng tốt tùy theo đáp ứng lâm sàng và cơ địa của bệnh nhân. Tiếp xúc lâu dài với Voriconazol trong hơn 180 ngày (6 tháng) cần đánh giá cẩn thận sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro.

    • Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều tiêm tĩnh mạch 4 mg/kg hai lần mỗi ngày, hãy giảm liều xuống 3 mg/kg hai lần mỗi ngày.

    • Nếu đáp ứng điều trị của bệnh nhân không đầy đủ, có thể tăng liều duy trì lên 300 mg hai lần mỗi ngày khi uống. Đối với bệnh nhân dưới 40 kg, liều uống có thể tăng lên 150 mg hai lần mỗi ngày.

    • Nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều cao hơn, giảm liều uống 50 mg, tăng dần thành 200 mg hai lần mỗi ngày (hoặc 100 mg hai lần mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg).

    • Trẻ em: Điều trị bằng chế độ tiêm tĩnh mạch nên được bắt đầu và chế độ điều trị bằng đường uống chỉ nên được xem xét sau khi cải thiện đáng kể về mặt lâm sàng. Cần lưu ý rằng liều tiêm tĩnh mạch 8 mg/kg có khả năng tiếp xúc với Voriconazol cao hơn khoảng 2 lần so với liều uống 9 mg/kg.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

Thuốc Berdzos 200mg không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

  • Dùng đồng thời với cơ chất của CYP3A4, tefenadin, astemizol, cisaprid, pimozid hoặc quinidin vì làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này có thể dẫn đến kéo dài QTc và hiếm khi xảy ra xoắn đỉnh.

  • Dùng đồng thời với rifampicin, carbamazepin và phenobarbital vì các thuốc này có khả năng làm giảm đáng kể nồng độ voriconazol trong huyết tương.

  • Dùng đồng thời liều voriconazol chuẩn với liều efavirenz400mg mỗi ngày hoặc cao hơn là chống chỉ định vì efavirenz làm giảm đáng kể nồng độ voriconazol trong huyết tương ở những người khỏe mạnh ở mức liều này. Voriconazol cũng làm tăng đáng kể nồng độ efavirenz trong huyết tương.

  • Dùng đồng thời với ritonavir liều cao( 400mg trở lên x 2 lần/ngày) vì ritonavir làm giảm đáng kể nồng độ voriconazol huyết tương ở những người khỏe mạnh ở mức liều này.

  • Dùng đồng thời với ergot alkaloids (ergotamin, dihydroergotamin) là cơ chất của CYP3A4 làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này có thể dẫn đến ngộ độc nấm cựa gà.

  • Dùng đồng thời với sirolimus vì voriconazol có thể làm tăng nồng độ sirolimus trong huyết tương đáng kể.

Tác dụng phụ của thuốc Berdzos 200mg

  • Thường xuyên: Voriconazol có thể làm giảm thị lực, rối loạn thị lực, sốt, phát ban, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, phù ngoại biên, bất thường chức năng gan, suy hô hấp và đau bụng.

  • Ít phổ biến: Viêm xoang, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, hạ đường huyết, trầm cảm, ảo giác, lo lắng, mất ngủ, kích động, co giật, ngất, run, loạn nhịp trên thất, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hội chứng suy hô hấp cấp tính, vàng da, viêm gan, viêm da tróc vẩy, rụng tóc, dát sẩn phát ban, ngứa, ban đỏ, suy thận cấp.

  • Hiếm khi: Viêm đại tràng màng giả, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, suy thượng thận, suy giáp, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh thị giác, rung tâm thất, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, kéo dài ECG, nhịp nhanh trên thất, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tá tràng, viêm dạ dày ruột, suy gan , gan to, viêm túi mật, sỏi mật, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, viêm da dị ứng, hoại tử ống thận, phản ứng tại chỗ tiêm truyền.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Tim mạch: Voriconazol liên quan đến kéo dài khoảng QTc. Đã có những trường hợp hiếm gặp xoắn đỉnh ở bệnh nhân dùng voriconazol có yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như tiền sử hóa trị liệu độc cho tim, bệnh cơ tim, hạ kali máu và các thuốc uống đồng thời. Voriconazol nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có khả năng mắc chứng rối loạn nhịp tim.

  • Nhiễm độc gan: Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã có trường hợp nhiễm độc gan nghiêm trọng trong khi điều trị bằng voriconazol (bao gồm viêm gan lâm sàng, ứ mật và suy gan cấp, bao gồm cả tử vong). Các trường hợp phản ứng gan đã được ghi nhận xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân mắc các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng (chủ yếu là ác tính về máu). Các phản ứng gan thông thường, bao gồm viêm gan và vàng da, đã xảy ra ở những bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ có thể nhận biết khác. Rối loạn chức năng gan thường hồi phục khi ngừng điều trị.

  • Phản ứng bất lợi về thị giác: Đã có báo cáo về các phản ứng bất lợi về thị giác kéo dài bao gồm mờ mắt, viêm dây thần kinh thị giác và phù nề.

  • Phản ứng có hại cho thận: Suy thận cấp đã được quan sát thấy ở những bệnh nhận bị bệnh nặng đang điều trị bằng voriconazol có khả năng được điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc gây độc thận và có tình trạng đồng thời có thể dẫn đến giảm chức năng thận.

  • Phản ứng bất lợi cho da:

    • Bệnh nhân phát triển các phản ứng ngoài da, như hội chứng Stevens-Johnson, trong khi điều trị bằng voriconazol. Nếu bệnh nhân bị phát ban, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và ngưng sử dụng voriconazol nếu tổn thương tiến triển.

    • Viêm màng ngoài tim không nhiễm trùng với nồng độ fluorid và phosphatase kiềm tăng cao:

    • Đã được báo cáo ở những bệnh nhân cấy ghép. Nếu bệnh nhân bị đau xương và phát hiện X quang giống với viêm màng ngoài tim, việc dùng voriconazol nên được xem xét sau khi cân nhắc nhiều khía cạnh liên quan

Tương tác

  • Trừ các trường hợp đặc biệt khác, các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện ở những đối tượng nam trưởng thành khỏe mạnh sử dụng nhiều liều voriconazol đến trạng thái ổn định với mức 200mg x 2 lần/ngày(BID). Những kết quả này có liên quan đến các đối tượng khác và đường sử dụng.

Lời khuyên an toàn

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Voriconazol có ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nó có thể gây ra những thay đổi thoáng qua và thay đổi tầm nhìn, bao gồm mờ, thay đổi/ tăng cường nhận thức thị giác và/ hoặc chứng sợ ánh sáng. Bệnh nhân phải tránh các nhiệm vụ nguy hiểm tiềm tàng, chẳng hạn như lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi gặp các triệu chứng này.

  • Trẻ em:

    • An toàn và hiệu quả cho các đối tượng nhi dưới hai tuổi chưa được thiết lập. Voriconazol được chỉ định cho bệnh nhần nhi từ 2 tuổi trở lên. Giá trị men gan cao hơn được quan sát thấy ở đối tượng trẻ em. Chức năng gan nên được theo dõi ở cả trẻ em và người lớn. Sinh khả dụng đường uống có thể bị hạn chế ở bệnh nhân nhi từ 2 đến < 12 tuổi bị kém hấp thu và trọng lượng cơ thể rất thấp so với tuổi. Trong trường hợp đó, nên dùng voriconazol tiêm tĩnh mạch.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: công ty cổ phần dược phẩm Medisun.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Berdzos 200mg Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Berdzos 200mg - Thuốc điều trị nhiễm nấm Candida cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ