Beprasan 10mg - Điều trị trào ngược, loét dạ dày – tá tràng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Beprasan 10mg là thuốc gì?
-
Beprasan 10mg là thuốc được dùng đơn liều hoặc kết hợp để điều trị loét tá tràng tiến triển loét dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison, nhiễm Helicobacter pylori. Thuốc Beprasan 10mg được chứng nhận với số đăng ký VN-21084-18, thuốc bào chế dạng viên nén kháng dịch vị, xuất xứ từ nước Slovenia.
Thành phần
-
Rabeprazol natri: 10mg.
Công dụng của thuốc Beprasan 10mg
-
Beprasan được chỉ định để điều trị:
-
Loét tá tràng tiến triển
-
Loét dạ dày lành tính tiến triển
-
Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD)
-
Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (Kiểm soát GERD)
-
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng)
-
Hội chứng Zollinger-Ellison
-
Kết hợp với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày. Xem mục Liều dùng và cách dùng
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Người lớn/người cao tuổi:
-
Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển: Liều uống được khuyến cáo trong cả loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển là 20 mg, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng.
-
Hầu hết bệnh nhân bị loét tá tràng tiến triển lành được vết loét trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 4 tuần điều trị để lành vết loét. Đa số bệnh nhân loét dạ dày lành tính lành vết loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 6 tuần điều trị để lành vết loét.
-
Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): Liều uống được khuyến cáo cho trường hợp này là 20 mg, uống mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần.
-
Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD dai dẳng): Để kiểm soát lâu dài, có thể dùng liều duy trì Beprasan 20 mg hoặc 10 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng): 10 mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng trong vòng 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra thêm. Tiếp theo khi đã giải quyết các triệu chứng, có thể kiểm soát triệu chứng bằng cách dùng 10 mg/ngày trong trường hợp cần thiết.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu được khuyến cáo cho người lớn là 60 mg một lần trong ngày. Có thể dò liều tăng dần lên đến 120 mg/ngày dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể dùng liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120 mg cần chia thành các liều nhỏ, ví dụ 60 mg, uống hai lần trong ngày. Điều trị nên duy trì theo chỉ định lâm sàng.
-
Điều trị tiệt căn H. pylori: Bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị tiệt căn. Khuyến cáo dùng phác đồ điều trị phối hợp trong vòng 7 ngày bao gồm:
-
Beprasan 20 mg hai lần/ngày + clarithromycin 500 mg hai lần/ngày và amoxicilin 1g hai lần/ngày.
-
-
-
Suy giảm chức năng gan và chức năng thận:
-
Không cần thiết hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có suy giảm chức năng gan và thận.
-
Xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Beprasan để điều trị cho bệnh nhân suy gan nặng.
-
-
Bệnh nhân nhi:
-
Không khuyến cáo sử dụng Beprasan cho trẻ em do chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Beprasan 10mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Chống chỉ định dùng Beprasan cho phụ nữ có thai và trong thời kỳ cho con bú.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Beprasan 10mg
-
Các phản ứng bất lợi của thuốc được ghi nhận phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng rabeprazol có đối chứng bao gồm đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, phát ban và khô miệng. Phần lớn các biến cố bất lợi xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và thoáng qua.
-
Các biến cố bất lợi dưới đây đã được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường.
-
Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: thường gặp ( ≥ 1/100, <1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100) hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10000), chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
-
Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng
-
Thường gặp: nhiễm trùng
-
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
-
Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu bạch cầu
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch
-
Hiếm gặp: quá mẫn1,2
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
-
Hiếm gặp: chán ăn
-
Chưa biết rõ: hạ natri máu, hạ magie máu (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
-
-
Rối loạn tâm thần
-
Thường gặp: mất ngủ
-
Ít gặp: căng thẳng
-
Hiếm gặp: trầm cảm
-
Chưa biết rõ: lú lẫn
-
-
Rối loạn hệ thần kinh
-
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt
-
Ít gặp: buồn ngủ
-
-
Rối loạn thị giác
-
Hiếm gặp: rối loạn thị giác
-
-
Rối loạn hệ mạch
-
Chưa biết rõ: phù ngoại biên
-
-
Rối loạn hô hấp lồng ngực và trung thất
-
Thường gặp: ho, viêm họng, viêm mũi
-
Ít gặp: viêm phế quản, viêm xoang
-
-
Rối loạn tiêu hóa
-
Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
-
Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi
-
Hiếm gặp: viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
-
-
Rối loạn gan mật
-
Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, bệnh lý não gan3
-
-
Rối loạn da và mô dưới da
-
Ít gặp: phát ban, ban đỏ2
-
Hiếm gặp: ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bọng nước2
-
Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
-
-
Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết
-
Thường gặp: đau không đặc hiệu, đau lưng
-
Ít gặp: đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hay cột sống (xem mục Cảnh báo và thận trọng)
-
-
Rối loạn hệ tiết niệu
-
Ít gặp: nhiễm khuẩn đường tiết niệu
-
Hiếm gặp: viêm thận kẽ
-
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
-
Chưa biết rõ: vú to
-
-
Rối loạn toàn thân và tại vị trí đưa thuốc
-
Thường gặp: suy nhược, giả cúm
-
Ít gặp: đau ngực, ớn lạnh, sốt
-
-
Các xét nghiệm
-
Ít gặp: tăng men gan3
-
Hiếm gặp: tăng cân
-
-
Bao gồm phù mặt, hạ huyết áp và khó thở
-
Ban đỏ, phản ứng bọng nước và phản ứng quá mẫn thường hết sau khi ngừng điều trị
-
Báo cáo hiếm gặp của bệnh não gan đã nhận được ở bệnh nhân xơ gan. Khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan nghiêm trọng, bác sĩ kê đơn nên thận trọng lúc bắt đầu dùng Beprasan cho các bệnh nhân này (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Cách bảo quản
-
Bảo quản Beprasan 10mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Lek Pharmaceuticals d.d.
-
Xuất xứ: Slovenia.
Để biết giá thuốc Beprasan 10mg hộp 1 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Beprasan 10mg - Điều trị trào ngược, loét dạ dày – tá tràng hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này