Atorhasan 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-25 20:51:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23327-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Atorhasan 10 là thuốc gì?

Atorhasan 10 là thuốc được các y dược sĩ bào chế từ thành phần Atorvastatin dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat - một thành phần được sử dụng trong điều chế để điều trị rối loạn lipid máu. Thuốc Atorhasan 10 điều trị rất hiệu quả cho người bị tăng lipid huyết, tăng cholesterol huyết.

Thành phần

  • Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat): 10ng

Công dụng của thuốc Atorhasan 10

  • Ðiều trị tăng lipid huyết bao gồm:

    • Tăng cholesterol huyết.

    • Tăng lipid huyết phối hợp (hỗn hợp) (tăng lipoprotein huyết nhóm IIa và IIb).

    • Tăng triglycerid huyết (nhóm IV).

    • Rối loạn betalipoprotein huyết (nhóm III).

    • Tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử.

    • Ðiều trị hỗ trợ để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL – cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử.

    • Dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn

    • Liều khởi đầu: 1-2 viên/ lần/ ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL – cholesterol nhiều (trên 45 %) có thể bắt đầu với liều 4 viên/ lần/ ngày.

    • Liều duy trì: 1-8 viên/ lần/ ngày. Liều có thể được điều chỉnh trong khoảng thời gian 4 tuần đến liều 8 viên/ ngày.

  • Trẻ em (từ 10 – 17 tuổi) tăng cholesterol huyết, tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử, tăng lipid huyết phối hợp:

    • Liều khởi đầu: 1 viên/ lần/ ngày.

    • Chỉnh liều nếu cần thiết, khoảng cách chỉnh liều ít nhất 4 tuần với liều tối đa là 2 viên/ lần/ ngày.

    • Không cần điều chỉnh liều ở bênh nhân suy thận.

  • Khi dùng phối hợp với các thuốc khác

    • Khi dùng phối hợp atorvastatin với amiodaron, không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày.

    • Khi dùng phối hợp atorvastatin với các thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV):

      • Khi dùng phối hợp với darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir, không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày.

      • Khi dùng phối hợp với nelfinavir, không dùng quá 40 mg atorvastatin/ ngày.

      • Khi dùng phối hợp với lopinavir + ritonavir, cùng atorvastatin thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều thấp nhất.

Quá liều:

  • Không có thuốc đặc trị đặc hiệu cho bệnh nhân dùng quá liều atorvastatin.

  • Trong trường hợp dùng quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp cần thiết. Do phần lớn thuốc gắn kết với protein huyết tương nên thẩm tách máu hầu như không làm tăng thải trừ atorvastatin ra khỏi cơ thể.

Chống chỉ định

Thuốc Atorhasan 10 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.

  • Phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai, phụ nữ cho con bú.

  • Phối hợp atorvastatin với tipranavir + ritonavir, telaprevir.

Tác dụng phụ của thuốc Atorhasan 10

  • Thường gặp:

    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy bụng và buồn nôn.

    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ.

    • Toàn thân: Suy nhược.

    • Hệ cơ – xương khớp: Đau cơ, đau khớp.

    • Gan: ảnh hưởng chức năng gan.

  • Ít gặp:

    • Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương); ban da; viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

  • Hiếm gặp:

    • Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/ hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.

    • Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/ nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng atorvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng atorvastatin.

    • Trong quá trình điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ .. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

  • Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

  • Kinh nghiệm điều trị atorvastatin trong bệnh tăng lipid máu có tính di truyền đồng hợp tử ở trẻ em còn giới hạn.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.

  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc sau: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, cyclosporin, erythromycin, thuốc kháng nấm thuộc nhóm imidazol.

  • Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ổn định trong huyết thanh lên gần 20%. Cần theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.

  • Dùng phối hợp với amiodaron với liều dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg atorvastatin/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).

  • Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai dạng uống chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng thêm sinh khả dụng các chất này lên tương ứng 30% và 20%.

  • Bệnh nhân đang dùng warfarin, thuốc chống đông máu, khi dùng atorvastatin cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

  • Khi dùng đồng thời với các thuốc giảm acid dạ dày (kháng acid chứa magnesi và nhôm) sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương nhưng không làm giảm tác dụng hạ LDL - cholesterol.

  • Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) (tipranavir + ritonavir, telaprevir, lopinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir, nelfinavir) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không dùng atorvastatin cho phụ nữ có thai.

    • Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ trong độ tuổi sinh để khi đã có biện pháp tránh thai hữu hiệu, bệnh nhân rất khó thụ thai hay đã được thông báo về khả năng gây hại cho thai nhi và chỉ trong trường hợp cholesterol máu tăng rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.

    • Nếu phụ nữ có thai khi đang dùng thuốc thì nên ngưng dùng thuốc và bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây hại cho thai nhi.

  • Cho con bú:

    • Chưa rõ atorvastatin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

    • Do khả năng atorvastatin có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng lên trẻ bú mẹ nên không dùng atorvastatin cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thông thường, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một vài người. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì có tính chất nguy hiểm nếu có cảm giác hoa mắt, chóng mặt.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Atorhasan 10 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Atorhasan 10 Hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ