Asoct - Thuốc làm giảm các triệu chứng do khối u
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Asoct là thuốc gì?
-
Asoct là thuốc có công dụng làm giảm các triệu chứng do khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy, điều trị cho các bệnh nhân to đầu chi. Thuốc còn phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy, điều trị tiêu chảy nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát. Thuốc Asoct bào chế dạng dung dịch tiêm, cần quan sát bệnh nhân sau khi tiêm.
Thành phần
-
Octreotide (dưới dạng octreotid acetate): 0,1mg/ml
Công dụng của thuốc Asoct
-
Làm giảm các triệu chứng do khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy (GEP) bao gồm: u carcinoid (hội chứng carcinoid), viPomas, u tế bao alpha tiểu đảo tụy (Glucagonomas),...
-
Octreotid được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân to đầu chi khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc dopamin chủ vận, hoặc không muốn được phẫu thuật hoặc đã được xạ trị trước đó nhưng đang chờ kết quả tác dụng.
-
Phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy.
-
Điều trị tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị cấp cứu và phòng ngừa xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Octreotid được dùng kết hợp với điều trị nội soi.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy: Liều lượng được xác định tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, vào các thay đổi nồng độ trong huyết tương của các peptid do khối u tiết ra (trong trường hợp khối u carcinoid, dựa vào nồng độ của 5-HIAA (5-hydroyindole acetic acid) trong đường tiết niệu) và vào khả năng dung nạp:
-
Liều khởi đầu: nên bắt đầu với liều 0,05mg, 1 hoặc 2 lần/ngày, tiêm dưới da.
-
Tăng liều: tăng dần lên đến 0,2mg, 3 lần/ngày. Trong một số trường hợp ngoại lệ, có thể yêu cầu liều cao hơn.
-
Liều duy trì thay đổi nhiều và trong mọi trường hợp phải thích ứng với từng bệnh nhân. Khuyến cáo nên dùng thuốc qua đường tiêm dưới da.
-
Tuy nhiên trong những trường hợp cần đáp ứng nhanh (thí dụ cơn carcinoid) có thể dùng octreotid tiêm tĩnh mạch có kiểm soát nhịp tim. Trong trường hợp khối u carcinoid, nếu không có đáp ứng có lợi trong vòng một tuần điều trị bằng octreotid với liều tối đa dung nạp được, thì nên ngừng điều trị.
-
-
Bệnh to đâu chỉ:
-
Liều ban đầu 0,05 - 0,1mg tiêm dưới da mỗi 8 giờ. Việc điều chỉnh liều nên dựa trên đánh giá hàng tháng về lượng GH và IGF-1 (mục tiêu: GH< 2,5 ng/ml và IGF-1 ở mức bình thường) và các triệu chứng lâm sàng, và khả năng dung nap thuốc. Đối với hầu hết bệnh nhân, liều dùng hàng ngày tốt nhất là 0,2 mg - 0,3 mg. Không nên dùng quá liều tối đa 1,5 mg/ngày. Đối với các bệnh nhân dùng liều octreotid ổn định, nên kiểm tra GH mỗi 6 tháng. Nếu lượng hormon tăng trưởng không giảm và các triệu chứng lâm sàng không được cải thiện sau 3 tháng điều trị, nên ngưng điều trị.
-
-
Phòng ngừa các biễn chứng sau phẫu thuật tụy: Tiêm dưới da 0,1 mg, 3 lần/ngày trong giai đoạn trước và sau khi phẫu thuật, bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật và tiếp tục cho đến 7 ngày sau phẫu thuật.
-
Tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị do suy giảm miễn dịch: Bắt đầu với liều 0,1 mg, 3 lần/ngày, tiêm dưới da. Nếu không kiểm soát được tiêu chảy sau một tuần điều trị, có thể tăng dần liều lên đến 0,25 mg, 3 lần/ngày, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Nếu dùng liều 0,25 mg, 3 lần/ngày, trong vòng một tuần mà tình trạng không được cải thiện, cần cân nhắc ngưng dùng thuốc này.
-
Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản: 25 mcg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày. Octreotid có thể được pha loãng với nước muối sinh lý. Ở bệnh nhân xơ gan octreotid có thê được dùng truyền tĩnh mạch với liều lên đến 50 mcg/giờ trong 5 ngày.
-
Dùng cho người cao tuổi: Ở những bệnh nhân cao tuổi chưa có ghi nhận vấn đề gì về khả năng dung nạp và chế độ liều dùng khác với bệnh nhân trưởng thành.
-
Dùng cho trẻ em: Kinh nghiệm điều trị octreotid ở trẻ em còn rất hạn chế.
-
Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Ở bệnh nhân xơ gan, nửa đời phân hủy của thuốc có thể kéo dài, cần phải điều chỉnh liều duy trì.
-
Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng đến sự phân bố toàn thân của octreotid (AUC hay diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian) khi dùng tiêm dưới da, do đó không cần điều chỉnh liều.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.
Chống chỉ định
Thuốc Asoct chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Asoct
-
Rối loạn tiêu hóa:
-
Rất phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
-
Phổ biến: Khó tiêu, nôn, chướng bụng, đi tiểu phân mỡ, phân lỏng, phân bạc màu.
-
-
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Rất phổ biến: Nhức đầu.
-
Phổ biến: Choáng váng.
-
Rối loạn nội tiết:
-
Phổ biến: Giảm năng tuyến giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp (như giảm TSH, giảm T4 toàn phần và giảm T4 tự do).
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Rất phổ biến: Sỏi mật.
-
Phố biến: Viêm túi mật, cặn bùn túi mật, tăng bilirubin huyết.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Rất phổ biến: Tăng đường huyết.
-
Phổ biến: Hạ đường huyết, giảm dung nạp glucose, suy nhược.
-
Không phổ biến: Mất nước.
-
-
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm:
-
Rất phổ biến: Đau tại nơi tiêm.
-
-
Cận lâm sàng:
-
Phổ biến: Tăng men gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Phố biến: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
-
Rối loạn hô hấp:
-
Phổ biến: Khó thở.
-
Rối loạn tim:
-
Phổ biến: Nhịp tim chậm.
-
Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
-
-
Tác dụng phụ từ các báo cáo tự phát:
-
Rối loạn miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn/dị ứng.
-
Rối loạn da và mô: Nổi mày đay dưới da.
-
Rối loạn gan mật: Viêm tụy cấp, viêm gan cấp không ứ mật, viêm gan ứ mật, ứ mật, vàng da ứ mật, vàng da.
-
Rối loạn tim: Loạn nhịp tim.
-
Cận lâm sàng: Tăng phosphatase kiềm, gamma-glutamyl transferase.
-
Tương tác
-
Octreotid làm giảm hấp thu cyclosporin đường tiêu hóa và làm chậm hấp thu cimetidin. Dùng đồng thời octreotid và bromocryptin làm tăng hiệu lực của bromocryptin.
-
Những dữ liệu đã được công bố còn hạn chế cho thấy rằng các chất tương tự somatostatin có thể làm giảm thải trừ các hợp chất đã biết được chuyển hóa bởi hệ men cytocrom P450, điều này có thể do ức chế hormon tăng trưởng. Vì không thể loại trừ octreotid có tác dụng này, do đó khi dùng các thuốc khác được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 phải thật thận trọng (như carbamazepin, digoxin, warfarin và terfenadin).
Nhà sản xuất
-
Tên: GP-Pharm, S.A.
-
Xuất xứ: Spain
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Asoct - Thuốc làm giảm các triệu chứng do khối u hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này