Acriptega 300 Mylan
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Acriptega Mylan là thuốc gì?
Acriptega Mylan là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị HIV- 1 cho người lớn và thanh thiếu niên đảm bảo tiêu chuẩn từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40kg với thành phần chính là Lamivudine và Tenofovir disoproxil. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim đóng gói theo quy cách hộp 30 viên và có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ. Acriptega Mylan có số đăng ký là VN3-241-19 và chống chỉ định khi sử dụng thuốc kết hợp với dofetilide.
Thành phần
- Dolutegravir 50mg
- Lamivudine 300mg
- Tenofovir disoproxil 300mg
Công dụng của thuốc Acriptega Mylan
Thuốc Acriptega Mylan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg) có khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV-1 RNA < 50 bản sao/ml dựa trên phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian hơn 3 tháng.
- Bệnh nhân phải không bị thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng
- Liều dùng:
- Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg):
- Khuyến cáo liều của viên nén dolutegravir/lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thiếu niên là một viên nén một lần mỗi ngày.
- Viên nén dolutegravir/lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate 50mg/300mg/300mg không nên sử dụng ở người lớn hoặc thanh thiếu niên với cân nặng ít hơn 40kg bởi vì đây là viên kết hợp liều cố định không thể giảm liều.
- Viên nén dolutegravir/lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate 50mg/300mg/300mg là viên kết hợp liều cố định và không nên được kê đơn cho bệnh nhân yêu cầu chỉnh liều. Các chế phẩm riêng biệt của lamivudine, tenofovir disoproxil fumarate và dolutegravir hiện có sẵn trong trường hợp chỉ định dừng hoặc điều chỉnh liều của một trong các thành phần hoạt chất.
- Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg):
- Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với tenofovir, lamivudine, dolutegravir hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.
- Sử dụng kết hợp với dofetilide.
Tác dụng phụ của thuốc Acriptega Mylan
- Rất thường gặp, thường gặp ADR >1/100:
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nặng), giảm tiểu cầu.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm phosphate huyết.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu và mất ngủ.
- Hô hấp: Ho, triệu chứng mũi.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng/chuột rút, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, rối loạn cơ.
- Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
- Hiếm gặp, rất hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Huyết học: Bất sản hồng cầu đơn thuần.
- Chuyển hoá: Nhiễm toan lactic.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.
- Hô hấp: Khó thở.
- Tiêu hoá: Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, viêm gan.
- Thận niệu: Suy thận cấp, suy thận, bệnh ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinine huyết thanh, hoại tử ống thận cấp tính.ovir disoproxil 300mg
Cảnh báo khi sử dụng
- Viên nén Acriptega không nên được sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa bất kỳ thành phần cùng hoạt tính nào như dolutegravir, lamivudine hoặc tenofovir disoproxil fumarate, các chất tương tự cytidine như emtricitabine và adefovir dipivoxil.
- Truyền nhiễm HIV:
- Điều trị với viên nén Acriptega không cho thấy loại trừ được nguy cơ truyền nhiễm HIV qua đường tình dục hoặc đường máu, mặc dù nguy cơ có thể giảm. Bệnh nhân nên tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp để ngăn ngừa lây truyền HIV.
- Bệnh gan:
- Tính an toàn và dược động học của dolutegravir đã không được điều tra ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Vì thế viên nén Acriptega chỉ nên được sử dụng ở bệnh nhân nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ và theo dõi an toàn chặt chẽ.
- Bệnh nhân HIV và đồng nhiễm viêm gan B (HBV) hoặc viêm gan C (HCV):
- Bệnh nhân viêm gan B hoặc C mạn tính và được điều trị với phác đồ kết hợp kháng retrovirus có nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi nghiêm trọng lên gan hoặc có thể gây tử vong.
- Các phản ứng quá mẫn:
- Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với dolutegravir, đặc trưng bởi phát ban, triệu chứng thể trạng, và đôi khi, rối loạn chức năng cơ quan, bao gồm phản ứng gan nặng. Cần ngừng ngay dolutegravir và các thuốc nghi ngờ khác nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn (bao gồm, nhưng không giới hạn, phát ban nặng hoặc phát ban cùng với các enzym gan tăng, sốt, khó chịu, mệt mỏi, đau cơ hoặc khớp, phồng rộp, miệng tổn thương, viêm kết mạc, phù mặt, tăng bạch cầu ái toan, phù mạch).
- Chức năng thận:
- Tenofovir được đào thải chủ yếu bằng thận thông qua sự kết hợp giữa lọc cầu thận và hoạt động bài tiết ở ống thận. Do đó, độ thanh thải bị giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Nhiễm toan lactic:
- Nhiễm toan lactic là một biến chứng hiếm nhưng rất nguy hiểm đến tính mạng liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleoside (NRTI).
- Viêm tụy:
- Điều trị với Acriptega cần được ngưng ngay nếu có dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hoặc các bất thường trong phòng thí nghiệm gợi ý viêm tụy xảy ra.
- Nhiễm trùng cơ hội:
- Bệnh nhân được điều trị kháng retrovirus có thể tiếp tục phát triển các nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của nhiễm HIV.
Tương tác
- Tương tác liên quan đến lamivudine:
- Sử dụng đồng thời với trimethoprim/sulfamethoxazole làm tăng 40% diện tích dưới đường cong của lamivudine. Không cần thiết điều chỉnh liều của Acriptega. Lamivudine không ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulfamethoxazole.
- Tương tác liên quan đến tenofovir:
- Didanosine: Không nên dùng chung tenofovir disoproxil fumarate và didanosine.
- Các thuốc được thải trừ qua thận: Vì tenofovir chủ yếu được thải trừ bởi thận, nên dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarate với các sản phẩm làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận thông qua các protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (ví dụ cidofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir huyết thanh và/hoặc các sản phẩm thuốc dùng đồng thời.
- Tenofovir disoproxil fumarate nên tránh sử dụng đồng thời một sản phẩm thuốc độc thận, như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2. Sử dụng tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, nên theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với tenofovir disoproxil fumarate.
- Tenofovir disoproxil fumarate phải được dùng chung với thức ăn vì thức ăn làm tăng khả dụng sinh học của tenofovir.
- Các tương tác liên quan đến dolutegravir:
- Tất cả các yếu tố làm giảm nồng độ của dolutegravir nên tránh khi có sự đề kháng integrase. Dolutegravir được loại bỏ chủ yếu qua sự trao đổi chất của UGT1A1. Dolutegravir cũng là cơ chất của UGT1A3, UGT1A9, CYP3A4, Pgp, và BCRP; do đó các thuốc gây cảm ứng các enzym này có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của dolutegravir và làm giảm hiệu quả điều trị của dolutegravir.
Cách bảo quản
- Bảo quản thuốc Acriptega Mylan ở vị trí khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
- Tên: Mylan Laboratories
- Xuất xứ: Ấn Độ
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Acriptega Mylan (Hộp 30 viên) bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Acriptega 300 Mylan hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này