Zapnex 10mg Davipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực

60,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-03 13:23:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27456-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Olanzapine: 10mg.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Zapnex 10mg là thuốc gì?

Zapnex 10mg là một loại thuốc điều trị tâm thần phân liệt, các đợt hưng cảm, phòng ngừa rối loạn lưỡng cực tái lại phổ biến hiện nay. Thuốc có thành phần là olanzapine được cấp phép lưu hành với số VD-27456-17. Với công dụng tốt mà mình đem lại, thuốc Zapnex-10 nhận được khá nhiều sự tin dùng của các y, bác sĩ trong việc điều trị bệnh.

Thành phần

  • Olanzapine: 10mg.

  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, cellactose 80, magnesi stearat, Silicon dioxide, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu tartrazin yellow.

Tác dụng của Zapnex 10mg Davipharm

Thuốc được sử dụng để điều trị:

  • Tâm thần phân liệt.

  • Duy trì cải thiện làm sàng khi đáp ứng với điều trị khởi đầu.

  • Đợt hưng cảm trung bình và nặng.

  • Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzapine.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Zapnex-10:

  • Người lớn:

    • Tâm thần phân liệt:

      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 -10mg/ngày. Sau đó tăng khoảng 5mg/ngày trong vòng 5 - 7 ngày cho tới liều đích 10mg/ngày.

      • Trong giai đoạn sau bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều cho bạn mỗi lần 5mg/ngày, cách nhau không dưới 7 ngày cho tới liều tối đa khuyến cáo 20mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20mg x 1 lần/ngày.

    • Đợt hưng cảm:

      • Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 -15 mg/ngày uống 1 lần. Bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều cho bạn mỗi lần 5mg/ngày, cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5 - 20mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo 20mg/ngày.

      • Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu 10-15mg/ ngày, uống 1 lần. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi: 5 - 20mg/ngày.

    • Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: 

      • Khoảng liều là 5 - 20mg/ngày. Nếu bạn đã được điều trị đợt hưng cảm bằng olanzapine, bác sĩ có thể sẽ cho bạn tiếp tục dùng liều như vậy để phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực. Nếu xuất hiện hưng cảm, hỗn hợp hoặc đợt trầm cảm, bác sĩ có thể cho bạn tiếp tục điều trị với olanzapine nhưng liều sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và đi kèm với điều trị hỗ trợ triệu chứng cảm xúc.

  • Người cao tuổi:

    • Bác sĩ có thể cho bạn dùng liều 5mg/ngày để khởi đầu.

  • Suy thận hoặc suy gan:

    • Bác sĩ có thể cho bạn dùng liều 5mg/ ngày để khởi đầu.

  • Người hút thuốc lá:

    • Thường không cần hiệu chỉnh liều.

  • Trẻ em:

    • Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả trên đối tượng này.

    • Trẻ em từ 13 -17 tuổi: Khi sử dụng olanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa:

      • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10mg/ngày. Bác sĩ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5mg hoặc 5mg. Liều tối đã 20mg/ngày.

      • Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10mg/ngày. Bác sĩ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5mg hoặc 5mg. Liều tối đa 20mg/ ngày.

Cách dùng:

  • Bạn nên dùng thuốc 1 lần/ngày như hướng dẫn của bác sĩ, cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên nuốt nguyên viên với nước và nên dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.

Quên liều:

  • Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.

Quá liều:

  • Biểu hiện: Tim đập nhanh, kích động/hung hăng, có vấn đề về ngôn ngữ, cử động bất thường (đặc biệt là ở mặt hoặc lưỡi), giảm mức độ ý thức. Ngoài ra, còn có thể có các biểu hiện khác như lú lẫn cấp tính, co giật (động kinh), sốt, thở nhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ, buồn ngủ, tăng/hạ huyết áp, nhịp tim bất thường.

  • Cách xử trí: Thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng cho người:

  • Mẫn cảm với olanzapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.

  • Đang cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Rất thường gặp:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

    • Thần kinh: Buồn ngủ.

    • Mạch máu: Choáng váng/chóng mặt khi đứng lên hoặc ngồi xuống đột ngột (hạ huyết áp tư thế).

    • Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết tương.

  • Thường gặp:

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.

    • Thần kinh: Chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động.

    • Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.

    • Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.

    • Da và các mô dưới da: Phát ban.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

    • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.

    • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.

    • Xét nghiệm: Tăng phosphat kiềm, creatinin kinase cao, gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.

  • Ít gặp:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, bao gồm một số trường hợp tử vong.

    • Thần kinh: Co giật, hầu hết ở các trường hợp có tiền sử co giật hoặc các yếu tố nguy cơ của co giật, rối loạn trương lực cơ (bao gồm cơn quay mắt), rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn.

    • Tim: Chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT.

    • Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

    • Tiêu hóa: Đầy bụng.

    • Da và các mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.

    • Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu, không tiểu được.

    • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú/vú to ở nam giới.

    • Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.

  • Hiếm gặp:

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.

    • Thần kinh: Triệu chứng cai thuốc.

    • Tim: Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Gan mật: Viêm gan (bao gồm tế bào gan, viêm gan ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp).

    • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.

    • Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.

  • Chưa biết tần suất:

    • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

    • Khi sử dụng olanzapin, người cao tuổi bị mất trí nhớ có thể bị:

      • Đột quỵ.

      • Viêm phổi.

      • Tiểu không tự chủ.

      • Té ngã hoặc có vấn đề khi đi lại.

      • Cực kỳ mệt mỏi.

      • Ảo giác thị giác.

      • Tăng thân nhiệt.

      • Đỏ da.

      • Một số trường hợp tử vong đã được báo cáo trong nhóm bệnh nhân này.

Cảnh báo khi sử dụng Zapnex-10

  • Khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần, sự cải thiện tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cần nhiều ngày cho đến vài tuần. Nên theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong giai đoạn này.

  • Tự tử: Nguy cơ tử tử vốn có ở bệnh nhân tâm thần phân liệt và bệnh lưỡng cực, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ cao trong quá trình dùng thuốc. Nên viết chỉ định olanzapin với lượng viên nén ít nhất phù hợp với tuần trị tốt của bệnh nhân để tránh tình trạng quá liều.

  • Rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ: Thận trọng với các bệnh nhân cao tuổi có rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỷ lệ tử vong, chủ yếu do các nguyên nhân tim mạch (suy tim, đột tử) hoặc nhiễm khuẩn (viêm phổi)

  • Bệnh Parkinson: Không khuyến cáo sử dụng olanzapin điều trị loạn thần có liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân bị Parkinson. Olanzapin làm tăng mức độ và tần suất triệu chứng của Parkinson và ảo giác và không cho thấy hiệu quả điều trị triệu chứng loạn thần hơn giả dược.

  • Nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng thần kinh ác tính, hoặc bị sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có thêm triệu chứng lâm sàng nào của hội chứng an thần kinh ác tính, phải dừng tất cả các thuốc an thần, bao gồm olanzapin.

  • Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân có đường huyết tăng (đường huyết lúc đói từ 100 - 126mg/dl).

  • Bệnh nhân điều trị với bất cứ thuốc chống loạn thần nào, bao gồm olanzapin, nên được theo dõi lipid huyết thường xuyên trong quá trình điều trị.

  • Thuốc có thể gây tăng cân, vì thế cần theo dõi cân nặng thường xuyên trong quá trình dùng thuốc.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp hoặc liệt ruột và các tình trạng liên quan do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

  • Thận trọng ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp.

  • Đã có báo cáo hiếm gặp những triệu chứng cấp tính như đổ mồ hôi, mất ngủ, run, lo lắng, buồn nôn hoặc nôn khi ngừng olanzapin đột ngột. Vì thế, tránh ngừng thuốc đột ngột.

  • Thận trọng khi dùng olanzapin với thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở người cao tuổi, ở bệnh nhân bị hội chứng khoảng QT dài bẩm sinh, suy tim xung huyết, phì đại tim, hạ kali huyết hoặc hạ magnesi huyết.

  • Vì bệnh nhân bị tâm thần phân liệt thường có yếu tố nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch, tất cả các nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch như tình trạng bất động, nên được xác định và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

  • Do tác dụng chính lên thần kinh trung ương của olanzapin, nên thận trọng khi sử dụng thuốc phối hợp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác và rượu. Thận trọng với khả năng làm giảm tập trung và hoạt động vận động liên quan đến tác động an thần của thuốc.

  • Vì olanzapin thể hiện tính đối kháng dopamin in vitro, thuốc có thể đối kháng tác động của các thuốc chủ vận dopamin trực tiếp hoặc gián tiếp.

  • Thận trọng khi dùng olanzapin cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng co giật.

  • Thận trọng khi dùng olanzapin cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng co giật.

  • Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho người có bệnh tim, bệnh mạch máu não hoặc các bệnh lý có khả năng gây hạ huyết áp (mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, đang được điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp) do khả năng tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế kèm theo nhịp tim chậm, ngất và ngừng nút xoang.

  • Biến cố đột tử do tim đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng olanzapin.

  • Ngừng olanzapin nếu nghi ngờ bệnh nhân bị Dress.

  • Olanzapin không được chỉ định để điều trị Alzheimer.

  • Cần đánh giá thân nhiệt, thận trọng cho các bệnh nhân làm việc thể lực nặng, mất nước, đang được điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic do nguy cơ làm tăng thân nhiệt của thuốc.

  • Cũng như các thuốc đối vận thụ thể dopamine D2, olanzapin tăng nồng độ prolactin, và sự tăng này kéo dài trong quá trình điều trị mãn tính.

  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

  • Thuốc có chứa màu tartrazin yellow có thể gây dị ứng.

  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tương tác

  • Không nên phối hợp olanzapin với levomethadyl do nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, gây xoắn đỉnh), với metoclopramid.

  • Diazepam: Dùng chung với Olanzapin làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.

  • Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin (nếu cần) khi dùng chung với thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazol).

  • Cân nhắc giảm liều olanzapin đang dùng khi bắt đẩu điều trị với các thuốc ức chế CYP1A2.

  • Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng cùa olanzapin dùng đường uống khoảng 50 - 60% và nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng olanzapin.

  • Không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị olanzapin, do có khả năng làm trầm trọng thêm hạ huyết áp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin.

  • Olanzapin có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamin.

  • Olanzapin làm tăng tác dụng (táo bón, khô miệng, an thần, bí tiểu, rối loạn thị giác) của thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuổc chống tăng huyết áp.

  • Nên thận trọng khi dùng olanzapin ở bệnh nhân dùng rượu hoặc các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời olanzapin với thuốc điều trị Parkinson ở bệnh nhân bị Parkinson và mất trí nhớ.

  • Thận trọng khi sử dụng olanzapin với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Nên khuyên bệnh nhân thông báo cho bác sĩ nếu có thai hoặc có ý định mang thai trong khi điều trị với olanzapin. Tuy nhiên, do kinh nghiệm trên người còn hạn chế, chỉ nên sử dụng olanzapin khi mang thai nếu lợi ích lớn hơn những nguy cơ có thể có cho thai nhi. Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn như triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc với nhiều mức độ nặng và thời gian mắc khác nhau. Có báo cáo kích động, tăng/ giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc khó cho ăn ở trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh nên được theo dõi cẩn thận.

  • Cho con bú:

    • Trong nghiên cứu ở phụ nữ khỏe mạnh cho con bú, olanzapin tiết qua sữa mẹ. Phơi nhiễm trung bình ở trẻ sơ sinh (mg kg) ở trạng thái ổn định được dự đoán là khoảng 1.8% liều olanzapin ở người mẹ. Nên khuyên bệnh nhân không cho con bú khi đang dùng olanzapine.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của olanzapin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Vì olanzapin có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, bệnh nhân nên thận trọng về việc lái xe hoặc vân hành máy móc.

  • Trẻ em:

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tẩm với của trẻ em.

  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Sản phẩm tương tự

  • Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực Olmed 10mg của Actavis
  • Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực Olmed 5mg của Actavis
  • Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực Olanzapine 5mg của Savipharm

Zapnex 10mg Davipharm giá bao nhiêu?

  • Zapnex-10 do Davipharm sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.

Mua Zapnex 10mg Davipharm ở đâu uy tín?

Để mua Zapnex-10 Davipharm tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
  • Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Zapnex-10&VD-27456-17

“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Zapnex 10mg Davipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ