Puyol-100 - Danazol 100mg Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Puyol 100mg là thuốc gì?
- Puyol 100mg chứa Danazol, một hoạt chất có tác dụng ức chế bài tiết hormone FSH và LH, giúp điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh xơ nang vú và đa kinh. Thuốc còn được sử dụng để dự phòng phù mạch di truyền, hỗ trợ giảm đau bụng kinh, rong kinh. Puyol 100mg giúp ổn định nội tiết tố, ngăn chặn sự phóng thích Gonadotropin, từ đó giảm estrogen buồng trứng và điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
Thành phần
- Danazol: 100mg.
Công dụng của Puyol 100mg
- Puyol-100 chứa dược chất Danazol được dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung, đa kinh.
- Thuốc làm giảm sự phóng thích nội tiết tố Gonadotropin, do đó làm giảm Estrogen ở buồng trứng, ngăn không cho trứng rụng và làm biến mất hoàn toàn chu kỳ kinh nguyệt.
- Thuốc được dùng trong vài tháng nên sau khi ngừng thuốc sẽ trở về bình thường.
- Người bị lạc nội mạc tử cung, nữ hóa tuyến vú.
- Người bị đa kinh.
- Người bị phù thần kinh mạch máu do di truyền.
- Người bị bệnh vú lành tính, dậy thì sớm nguyên phát do thể trạng.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
- Dùng bằng đường uống. Uống thuốc với một cốc nước. Uống thuốc cách xa bữa ăn vì thức ăn làm ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
- Lạc nội mạc tử cung nhẹ: Liều 100-200mg/lần x 2 lần/ngày, thời gian điều trị liên tục trong 3 đến 6 tháng, hoặc có thể tối đa 9 tháng tùy từng trường hợp. Dùng thuốc cho đến khi hết chảy máu kinh.
- Lạc nội mạc tử cung mức độ trung bình và nặng: Liều 400mg/ lần x 2 lần/ ngày, thời gian điều trị 3 đến 6 tháng, có thể tối đa 9 tháng tùy từng trường hợp. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân với thuốc.
- Điều trị trước khi nạo nội mạc tử cung: Liều 50-200mg/lần x 2 lần/ngày. Dùng liên tục từ 3 đến 6 tháng.
- Nam giới bị vú to: Liều dùng 200mg/lần/ngày, thời gian điều trị là 2 tháng. Nếu bệnh nhân không có đáp ứng thì dùng liều 400mg/lần chia 4 lần/ ngày. Thiếu niên nam và nam giới trưởng thành dùng liều 100mg/lần x 4 lần/ ngày, liều tối đa 800mg/ngày. Thời gian dùng thuốc là 6 tháng.
- Điều trị rong kinh do rối loạn chức năng: Liều dùng 200mg/ngày. Sau 3 tháng điều trị thì kiểm tra 1 lần.
- Bệnh phù mạch do di truyền: Liều dùng 200mg/lần x 2-3 lần/ ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân với thuốc. Khi đạt được liều điều trị phù hợp thì giảm dần liều đến 50 % hoặc thấp hơn trong vòng 1-3 tháng. Nếu có đợt cấp thì lại tăng lên 200mg/ngày. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
- Không khuyến cáo dùng thuốc ở trẻ em và người cao tuổi.
Quá liều:
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Puyol 100mg không sử dụng trong trường hợp:
- Đối tượng mẫn cảm với thành phần sản phẩm.
- Một thành viên của gia đình bạn bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người có chức năng gan suy giảm.
- Nhiễm trùng xương chậu.
- Phù do tim hay thận.
- Bị tăng huyết áp nặng.
- Xuất huyết sinh dục bất thường không rõ nguyên nhân.
- Người có tiền sử vàng da do dùng thuốc tránh thai.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ của Puyol 100mg
- Nội tiết:
- Tác dụng Androgen: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, tóc và da nhờn, xuất hiện mụn trứng cá, rậm lông, rụng tóc, thay đổi giọng nói bao gồm khàn giọng, đau họng, giọng nói trần.
- Các tác dụng nội tiết khác: Thay đổi ngày chu kỳ kinh nguyệt hoặc vô kinh, rối loạn kinh nguyệt dạng đốm.
- Tác dụng giảm hormon estrogen như: Hồi hộp, vã mồ hôi, nóng bừng, tâm trạng thay đổi thất thường, âm đạo khô, nóng rát, ngứa hay chảy máu, giảm kích thước vú.
- Sự chảy máu và rụng trứng theo chu kỳ có thể trở về bình thường sau khi dừng thuốc 60 đến 90 ngày. Tuy nhiên cũng có một vài trường hợp các tác dụng phụ này không mất đi sau khi dừng thuốc, có cảnh báo vô kinh kéo dài.
- Giảm nhẹ sự sinh tinh.
- Trên huyết học:
- Tăng số lượng tế bào tiểu cầu và hồng cầu.
- Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, ban xuất huyết ở lách.
- Có thể xuất hiện bệnh tăng hồng cầu thứ phát hoặc đa hồng cầu.
- Trên chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Trên bệnh nhân đái tháo đường có thể gây tăng đề kháng Insulin, trên bệnh nhân không bị đái tháo đường gây hạ đường huyết có triệu chứng do tăng glucagon huyết tương, giảm nhẹ dung nạp glucose.
- Thay đổi chỉ số Lipoprotein, biểu hiện bằng giảm HDL-C, tăng LDL-C, giảm Apolipoprotein A1 và A2, hay gặp ở nữ khi điều trị bằng danazol. Ý nghĩa lâm sàng của các thay đổi này chưa được thiết lập.
- Trong quá trình dùng thuốc có thể gây cảm ứng Aminolevulinic acid (ALA), giảm globulin gắn với tuyến giáp, T4, và tăng hấp thu T3 nhưng không có sự rối loạn hormon kích thích tuyến giáp hay chỉ số Thyroxin tự do.
- Trên tâm thần: Thay đổi tâm trạng, lo lắng, chán nản, căng thẳng, thay đổi ham muốn tình dục.
- Trên thần kinh:
- Tăng áp lực nội sọ lành tính (giả u não) biểu hiện bằng đau đầu, buồn nôn và nôn, rối loạn trường nhìn; chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu.
- Thuốc có thể làm bệnh động kinh nặng thêm và khởi phát tình trạng này ở những người có nguy cơ.
- Thuốc có thể gây đau nửa đầu.
- Hội chứng Guillain-Barré.
- Mắt: Rối loạn khúc xạ cần điều chỉnh, rối loạn thị lực như nhìn mờ, khó tập trung, khó khăn khi đeo kính áp tròng.
- Tim:
- Nhồi máu cơ tim, các biến cố tắc mạch, huyết khối mạch máu não, huyết khối động mạch.
- Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đánh trống ngực.
- Mạch máu: Đỏ bừng, làm nặng hơn ở những người bị cao huyết áp.
- Viêm phổi kẽ, đau kiểu màng phổi.
- Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn.
- Gan-mật:
- Vàng da do gan, tổn thương tế bào gan, suy gan.
- Tăng transminase huyết thanh, u tuyến tế bào gan lành tính và viêm tụy, vàng da ứ mật (hiếm gặp).
- Đã có báo cáo ú máu gan và khối u ác tính khi dùng thuốc kéo dài.
- Da và mô dưới da:
- Hồng ban cố định nhiễm sắc.
- Phát ban, có thể là ban dát sần, ban xuất huyết, mày đay, hay kèm phù mặt.
- Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng(rất hiếm gặp). Viêm da tróc vảy, thay đổi sắc tố da.
- Cơ xương và mô liên kết:
- Tăng Creatin phosphokinase.
- Run cơ, rung cơ cục bộ, đau ở các chi, sưng và đau khớp.
- Chuột rút hoặc co thắt cơ.
- Thận-tiết niệu- sinh dục: Ở bệnh nhân bị phù mạch di truyền đã có báo cáo hiếm gặp tiểu ra máu.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Cảnh báo khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.
- Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.
- Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.
Tương tác
- Thuốc chống đông: Danazol làm tăng tác dụng của warfarin.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Puyol dùng cùng có thể gây tăng đề kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường nên cần thông báo cho người bệnh kiểm tra đường huyết khi phối hợp thuốc. Trong và sau điều trị bằng Puyol cần điều chỉnh lại liều thuốc đái tháo đường.
- Thuốc chống co giật: Puyol làm ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết tương và đáp ứng của bệnh nhân với Carbamazepin, Phenytoin, Phenobarbital.
- Thuốc chống tăng huyết áp: Do Puyol làm giữ nước nên đối kháng tác dụng của các thuốc điều trị huyết áp.
- Thuốc điều trị đau nửa đầu: Puyol gây đau nửa đầu nên làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
- Các statin: Dùng Puyol cùng các statin được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4 như Simvastatin, Lovastatin, Atorvastatin làm tăng nguy cơ bệnh về cơ và tiêu cơ.
- Alpha calcidol: Puyol làm tăng đáp ứng calci máu trong giảm năng tuyến cận giáp nguyên phát. Vậy cần phải giảm liều khi dùng các thuốc này.
- Puyol làm tăng nồng độ của Cyclosporin và Tacrolimus trong huyết tương dẫn đến làm tăng độc tính của các thuốc này trên thận.
- Puyol làm ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm định lượng testosteron hoặc protein huyết tương.
- Thức ăn làm thuốc chậm đạt được Cmax huyết thanh, đồ ăn có chứa nhiều mỡ làm tăng nồng độ thuốc trong thức ăn.
Lời khuyên an toàn
- Thai kỳ: Phụ nữ có thai nên ngừng sử dụng thuốc này.
- Cho con bú: Không dùng thuốc này.
- Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Puyol 100mg đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Cách bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.
- Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
- Tên: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú ( Davipharm)
- Xuất xứ: Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Nguồn thông tin: dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc
Câu hỏi thường gặp
Để mua Puyol 100mg, bạn nên lựa chọn những nhà thuốc, kênh bán hàng uy tín. Và Thần Kinh TAP chính là một trong nhiều nhà thuốc online uy tín, chuyên cung cấp hàng chính hãng, chất lượng mà bạn có thể lựa chọn. Để mua hàng tại nhà thuốc bạn có thể lựa chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Đến trực tiếp nhà thuốc để mua hàng trong các khung giờ: sáng từ 9h đến 11h30, chiều từ 14h đến 16h.
- Cách 2: Đặt hàng trực tuyến qua website của nhà thuốc: Thankinhtap.com
- Cách 3: Liên hệ đặt hàng qua Hotline: 0971.899.466 hoặc Zalo: 090.179.6388.
Giá của Puyol-100 - Danazol 100mg Davipharm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.
Các sản phẩm Puyol-100 - Danazol 100mg Davipharm hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này