VT-Amlopril 8mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
VT-Amlopril là thuốc gì?
VT-Amlopril là thuốc có số đăng ký là VN-23070-22 được dùng trong điều trị trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành rất hiệu quả. Thuốc VT-Amlopril được các chuyên gia của công ty USV Private Limited sản xuất từ thành phần Perindopril tert-butylamin (tương đương Perindopril 6,68mg) và Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate).
Thành phần
- Perindopril tert-butylamin (tương đương Perindopril 6,68mg) 8mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 5mg.
Công dụng của thuốc VT-Amlopril
- Là liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định ở những người bệnh đã được kiểm soát đồng thời bằng Perindopril và Amlodipin với liều tương đương.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
- Liều dùng:
- Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc VT-Amlopril không được sử dụng trong các trường hợp:
- Người quá mẫn, dị ứng với thành phần của thuốc, thuốc ức chế men chuyển khác hoặc thuốc nhóm dihydropyridin;
- Người có tiền sử phù mạch liên quan tới điều trị bằng các loại thuốc ức chế men chuyển trước đây;
- Bệnh nhân phù mạch tự phát hoặc do di truyền;
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ;
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh tiểu đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận dưới 60ml/phút/1,73m2);
- Người bị sốc, bao gồm sốc tim\;
- Bệnh nhân tắc nghẽn dòng máu đi ra từ tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng);
- Người bệnh suy tim có huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ của thuốc VT-Amlopril
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và giảm hematocrit, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD bẩm sinh;
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng;
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng kali máu (phục hồi khi ngừng thuốc), hạ natri máu, tăng đường huyết;
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (gồm lo âu), mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm trạng, lẫn lộn;
- Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, lao đao, run, rối loạn vị giác, giảm xúc giác, ngất, tăng trương lực cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn ngoại tháp;
- Rối loạn ở mắt: Rối loạn thị giác (gồm nhìn đôi);
- Rối loạn ở tai và mê đạo: Ù tai;
- Rối loạn ở tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim (gồm nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm và rung nhĩ), nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực;
- Rối loạn trên mạch máu: Đỏ bừng da, tụt huyết áp và các biến cố liên quan, viêm mạch, đột quỵ (có thể xuất hiện thứ phát sau hạ huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao);
- Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực: Khó thở, ho, viêm mũi, co thắt phế quản, viêm phổi;
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, thay đổi thói quen đi tiêu (tiêu chảy và táo bón), rối loạn vị giác, nôn ói, khô miệng, viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu;
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tăng enzyme gan, tắc mật;
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngứa da, phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, ngoại ban, mày đay, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, phù mạch trên mặt, môi, niêm mạc, lưỡi, miệng, thanh quản, chi, nhạy cảm với ánh sáng, bệnh mụn nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, phù Quincke;
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút, sưng mắt cá, đau cơ, đau lưng, đau khớp;
- Rối loạn trên thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tăng tần suất đi tiểu, tiểu đêm, suy giảm chức năng thận;
- Rối loạn trên vú và hệ sinh dục: Liệt dương, chứng vú to ở nam giới, rối loạn cương dương;
- Rối loạn toàn thân và ở vị trí dùng thuốc: Phù, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, sốt, cảm giác khó chịu;
- Tham số xét nghiệm: Giảm cân, tăng cân, tăng creatinin máu, tăng ure máu, tăng enzyme gan, tăng bilirubin máu;
- Chấn thương, các biến chứng liên quan: Ngã.
Cảnh báo khi sử dụng
- Đối với Perindopril:
- Nếu xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định ở tháng đầu tiên sử dụng Perindopril thì nên đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị;
- Các loại thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ gây tụt huyết áp. Tình trạng này thường gặp ở người bệnh suy giảm thể tích dịch như đang dùng thuốc lợi tiểu, thẩm tách, nôn ói, tiêu chảy, chế độ ăn hạn chế muối hoặc bệnh nhân có tăng huyết áp phụ thuộc renin nặng. Có trường hợp tụt huyết áp ở bệnh nhân suy tim mức độ nặng với biểu hiện hạ natri máu, suy giảm chức năng thận hoặc cần sử dụng thuốc lợi tiểu quai với liều cao. Ở bệnh nhân bị tăng nguy cơ tụt huyết áp, nên kiểm soát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và khi điều chỉnh liều. Nên cân nhắc dùng thuốc ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc mắc bệnh mạch máu não bởi hạ huyết áp quá mức có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc cơn tai biến mạch máu não;
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Perindopril ở bệnh nhân bị hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại;
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút cần điều chỉnh liều khởi đầu của thuốc Perindopril theo độ thanh thải creatinin. Liều sau đó cần được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Nên định kỳ giám sát nồng độ kali và creatinin máu ở nhóm bệnh nhân này;
- Nên ngừng thuốc lợi tiểu, giám sát chức năng thận khi khởi đầu điều trị với Perindopril;
- Có trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu dùng đồng thời với Perindopril. Người bệnh nên cân nhắc sử dụng nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp;
- Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc Perindopril ở bệnh nhân mới được ghép thận;
- Bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril có thể bị phù mạch môi, lưỡi, niêm mạc, thanh môn, thanh quản hoặc tứ chi. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng thuốc, thực hiện các biện pháp kiểm soát thích hợp;
- Bệnh nhân có thể gặp phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng nếu dùng thuốc Perindopril trong khi tách loại LDL bằng dextran sulphat. Do đó, nên tránh phản ứng này bằng cách tạm ngừng thuốc Perindopril trước mỗi đợt tách loại LDL;
- Bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril trong khi đang điều trị chống mẫn cảm có thể gặp phản ứng phản vệ. Nên tránh phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc Perindopril;
- Thuốc Perindopril có thể liên quan tới tình trạng vàng da ứ mật, sau đó tiến triển thành hoại tử gan, có thể dẫn đến tử vong. Người bệnh khi gặp triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan nên ngừng thuốc, có biện pháp giám sát y tế thích hợp;
- Nguy cơ giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và thiếu máu đã xảy ra ở người bệnh dùng thuốc Perindopril. Nên thận trọng khi dùng thuốc ở người mắc bệnh mạch máu collagen, đang sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch hoặc đang điều trị với allopurinol, procainamid (đặc biệt nếu người bệnh bị suy thận). Nguy cơ nhiễm khuẩn nặng đã xuất hiện ở một số người bệnh. Nếu sử dụng thuốc, nên định kỳ kiểm tra bạch cầu, hướng dẫn bệnh nhân báo cho bác sĩ khi phát hiện dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, đau họng;
- Sử dụng thuốc Perindopril có thể gây ho, không có đờm, dai dẳng, tự thoái lưu khi ngừng thuốc;
- Thuốc Beatil 4mg/10mg nên ngừng sử dụng trước khi phẫu thuật 1 ngày. Nếu bị tụt huyết áp do thuốc, nên xử trí bằng cách bổ sung thể tích dịch cho cơ thể;
- Tăng kali máu đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril. Các yếu tố nguy cơ gồm suy thận, trên 70 tuổi, tiểu đường, mất nước, nhiễm acid chuyển hóa, bệnh tim mất bù cấp tính, sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, dùng các thuốc có nguy cơ tăng kali huyết,... Tăng kali máu gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy, nên thận trọng, giám sát nồng độ kali huyết thanh nếu kết hợp sử dụng Perindopril với các thuốc, chế phẩm kể trên;
- Người bệnh tiểu đường đang được điều trị với các thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc insulin cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu điều trị với Perindopril;
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril với thuốc lithi, thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali;
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril để phong bế kép hệ RAA. Nếu cần thiết phải điều trị, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, điện giải đồ và chức năng thận của bệnh nhân;
- Đối với Amlodipin:
- Độ an toàn và hiệu quả của Amlodipin chưa được thiết lập trong điều trị cơn tăng huyết áp;
- Thận trọng khi dùng thuốc Amlodipin ở bệnh nhân suy tim vì có thể làm tăng nguy cơ gặp biến cố tim mạch và tử vong;
- Thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài, diện tích AUC cao hơn ở bệnh nhân suy gan. Chưa có khuyến cáo về liều dùng Amlodipin cho nhóm đối tượng này nên cần khởi đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo, thận trọng khi bắt đầu dùng thuốc và khi tăng liều. Nên điều chỉnh liều dùng từ từ, giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng
- Thận trọng khi tăng liều Amlodipin ở bệnh nhân cao tuổi;
- Có thể sử dụng Amlodipin ở bệnh nhân suy thận với liều thông thường.
Tương tác
- Đối với Perindopril
- Thuốc Perindopril có thể tăng nguy cơ gây phù mạch nếu sử dụng đồng thời với racecadotril (thuốc chống tiêu chảy cấp);
- Thuốc Perindopril khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus) có thể tăng nguy cơ phù mạch;
- Phối hợp thuốc Perindopril với một số thuốc sau có thể gây tăng kali máu: Aliskiren, các muối kali, heparin, các thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali,...;
- Không dùng đồng thời Perindopril với Estramustine vì tăng nguy cơ phù mạch;
- Không sử dụng đồng thời Perindopril với Lithi. Nếu cần kết hợp, nên kiểm soát cẩn thận nồng độ Lithi trong huyết thanh;
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Perindopril với thuốc trị tiểu đường vì có thể làm tăng tác dụng giảm đường huyết, có nguy cơ hạ đường huyết (thường gặp trong tuần đầu tiên điều trị kết hợp và hay gặp ở người bệnh suy thận);
- Sử dụng đồng thời Perindopril với Baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Vì vậy, cần theo dõi huyết áp, điều chỉnh liều dùng thuốc trị tăng huyết áp nếu cần thiết;
- Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc lợi tiểu không giữ kali (đặc biệt người bị suy giảm thể tích dịch cơ thể hoặc mất muối) có thể xảy ra phản ứng hạ huyết áp quá mức. Nên giảm nguy cơ tụt huyết áp bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích dịch, bổ sung muối trước khi điều trị với Perindopril. Nên theo dõi chức năng thận trong vài tuần đầu điều trị với thuốc Perindopril;
- Sử dụng đồng thời Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali như eplerenon, spironolacton có thể xuất hiện nguy cơ tăng kali máu, dễ dẫn đến suy thận và tử vong. Vì vậy, cần giám sát chặt nồng độ kali máu và creatinin thận ở bệnh nhân với tần suất 1 lần/tuần và định kỳ hàng tháng;
- Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp, gây suy thận cấp và tăng kali máu (đặc biệt là những bệnh nhân bị suy thận từ trước). Nên thận trọng phối hợp 2 nhóm thuốc trên, đặc biệt là người lớn tuổi. Người bệnh nên được bù nước, theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị và theo dõi định kỳ sau đó;
- Sử dụng đồng thời thuốc tăng huyết áp, thuốc giãn mạch với Perindopril có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Perindopril;
- Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc nhóm gliptin (linagliptin, saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin) có thể làm tăng nguy cơ phù mạch;
- Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần có thể gây giảm thêm huyết áp;
- Các thuốc cường giao cảm có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của Perindopril;
- Có thể xảy ra phản ứng dạng nitrit (biểu hiện buồn nôn, ói mửa, đỏ bừng mặt và tụt huyết áp) ở bệnh nhân điều trị bằng liệu pháp có chứa vàng qua đường tiêm (natri aurothiomalat) đồng thời với thuốc Perindopril.
- Đối với Amlodipin
- Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình hoặc mạnh (thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease, clarithromycin, diltiazem, verapamil) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Nên theo dõi tình trạng lâm sàng của người bệnh, có thể cần điều chỉnh liều dùng;
- Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ Amlodipin huyết tương nên bệnh nhân cần thận trọng;
- Không dùng Amlodipin cùng với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp;
- Tránh phối hợp thuốc Amlodipin với bệnh nhân nhạy cảm với tăng thân nhiệt ác tính, trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính để tránh nguy cơ tăng kali máu;
- Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc hạ huyết áp sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp;
- Sử dụng đồng thời Amlodipin với Tacrolimus có thể làm tăng nồng độ Tacrolimus trong máu. Để tránh độc tính của Tacrolimus, khi sử dụng Amlodipin cho người bệnh đang điều trị với Tacrolimus nên theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu, điều chỉnh liều Tacrolimus cho phù hợp;
- Cân nhắc giám sát nồng độ Cyclosporin ở bệnh nhân ghép thận đang sử dụng Amlodipin, giảm liều cyclosporin khi cần;
- Dùng đồng thời đa liều 10mg Amlodipin và 80mg simvastatin dẫn tới tăng 77% phơi nhiễm simvastatin so với khi chỉ sử dụng simvastatin đơn độc. Liều tối đa của simvastatin ở bệnh nhân đang dùng Amlodipin là 20mg/ngày;
- Dùng đồng thời Amlodipin với Baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Vì vậy, cần theo dõi huyết áp, chức năng thận, điều chỉnh liều thuốc chống tăng huyết áp khi cần thiết;
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời Amlodipin với nitroglycerin, các nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch khác vì có thể làm giảm thêm huyết áp;
- Dùng đồng thời Amlodipin với Corticosteroid, tetracosactide làm giảm tác dụng hạ huyết áp;
- Dùng đồng thời Amlodipin với Alpha-blocker (prazosin, doxazosin, tamsulosin, alfuzosin, terazosin) làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng;
- Dùng đồng thời Amlodipin với Amifostin làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin;
- Dùng đồng thời Amlodipin với thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Cách bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
- Tên: USV Private Limited.
- Xuất xứ: India.
Để biết giá thuốc VT-Amlopril Hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm VT-Amlopril 8mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này