Vipocef 200 Pharimexco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-17 13:31:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28897-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Vipocef 200 Pharimexco là thuốc gì?

Vipocef 200 Pharimexco là thuốc với thành phần chính là Cefpodoxim proxetil được sản xuất bởi Dược phẩm Cửu Long dưới dạng viên nén. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn cho cả người lớn và trẻ nhỏ với số đăng ký là VD-28897-18, chống chỉ định đối với người mẫn cảm hoặc không sử dụng được cefpodoxim. Vipocef 200 Pharimexco được đóng gói theo quy cách hộp 4 vỉ x 4 viên và có thời hạn sử dụng là 36 tháng. 

Thành phần

  • Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim….....200 mg

Công dụng của thuốc  Vipocef 200 Pharimexco

Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng và cách dùng 

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
      • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
      • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
      • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
    • Trẻ em:
      • Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
      • Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
      • Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
      • Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
  • Cách dùng 
    • Thuốc dùng đường uống 

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.            
  • Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người dị ứng với kháng sinh beta-lactam khác.

Tác dụng phụ của thuốc  Vipocef 200 Pharimexco

  • Tác dụng không mong muốn của cefpodoxim tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuốc được dung nạp tốt, hầu hết các tác dụng phụ qua nhanh và từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp. Tác dụng phụ đối với trẻ dùng thuốc tương tự như người lớn, bao gồm tác dụng từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa và trên da.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra nếu tiêu chảy kéo dài và nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Ăn mất ngon.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt.
    • Tai: Ù tai.
    • Da: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
    • Toàn thân: suyễn hay khó chịu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Máu: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Gan-mật: ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin tăng tạm thời trong thời gian ngắn.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
    • Máu: Thiếu máu tan huyết.
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết, phù mạch.
    • Thận và tiết niệu: Tăng nhẹ lượng urê và creatinin
    • Gan-mật: Tổn thương gan.
    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
    • Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: có thế gia tăng các vi sinh vật không nhạy cảm.
    • Hướng dẫn cách xử trí ADR
    • Ngừng điều trị bằng cefpodoxim...

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc này
  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng trong điều trị viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn nhưLegionella, Mycoplasma và Chlamydia gây ra. Không nên dùng Vipocef để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
  • Giống như tất cả các chất kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo.Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng dùng Vipocef ngay và bắt đầu các biện pháp khẩn cấp thích hợp.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim hay các loại cephalosporin khác hay bất kỳ loại beta-lactam nào khác.Cần thận trọng nếu dùng Vipocef cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc beta-lactam khác.
  • Trong trường hợp suy thận nặng, có thể cần phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
  • Viêm đại tràng do vi khuẩn và viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng.Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Ngưng điều trị với Vipocef và điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile. Các sản phẩm thuốc ức chế nhu động ruột không nên sử dụng. Nên thận trọng khi dùng Vipocef ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Như với tất cả các kháng sinh beta-lactam, hiếm khi xảy ra giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu hạt trong điều trị kéo dài.Đối với các trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, nên theo dõi lượng máu và ngưng dùng thuốc nếu có giảm bạch cầu.
  • Cephalosporin có thể được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể chống lại thuốc.Điều này có thể tạo ra một test Coomb dương tính và hiếm khi thiếu máu tan huyết. Khả năng phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.
  • Sự thay đổi chức năng thận đã được quan sát thấy với kháng sinh cephalosporin, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận như aminoglycosid và/hoặc các thuốc lợi tiểu.Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi chức năng thận.
  • Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefpodoxim kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile), có thể cần phải điều trị gián đoạn.
  • Tương tác về xét nghiệm: Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với dung dịch Benedict hoặc Fehling, hoặc với viên thử nghiệm đồng sulfat, nhưng không phải dựa trên phản ứng glucose oxidase.
  • Lactose:[Chỉ với viên Vipocef 100] Thuốc có chứa lactose và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tinh bột mì: Thuốc chứa tá dược tinh bột mì có thể dùng được cho người có bệnh đường ruột, nhưng bệnh nhân có dị ứng với lúa mì thì không nên dùng thuốc này.
  • Màu sunset yellow :[Chỉ với viên Vipocef 200] có thể gây phản ứng dị ứng.

Tương tác 

  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất kháng acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất kháng acid và chất kháng histamin H2.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Cefpodoxim có thể làm tăng hiệu quả chống đông máu của coumarin và giảm tác dụng ngừa thai của estrogen.
  • Thuốc chống đông máu đường uống:
  • Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu. Đã có báo cáo về sự tăng hoạt tính thuốc chống đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc kháng khuẩn, kể cả cephalosporin. Nguy cơ có thể thay đổi do nguyên nhân nhiễm trùng, tuổi tác và tình trạng chung của bệnh nhân, do đó sự có mặt của cephalosporin dẫn đến tăng INR (tỷ lệ bình thường quốc tế) là rất khó đánh giá. Nên theo dõi thường xuyên INR trong và ngay sau khi dùng Vipocef với một thuốc chống đông máu đường uống.
  • Các nghiên cứu cho thấy sinh khả dụng sẽ giảm khoảng 30% khi dùng cefpodoxim với các thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid. Do đó, các thuốc như thuốc kháng acid loại khoáng chất và thuốc chẹn H2 như ranitidin có thể làm tăng pH dạ dày, nên uống sau 2 đến 3 giờ sau khi dùng Vipocef.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Vipocef 200 Pharimexco ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên:  Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Vipocef 200 Pharimexco (Hộp 4 vỉ x 4 viên)  bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Vipocef 200 Pharimexco cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ