Vincurium - Thuốc tiêm gây mê đường hô hấp

1,170,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-19 22:05:04

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893114306823 (SĐK cũ: VD-29228-18)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Atracurium besylat: 25mg/2,5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2,5 ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Vincurium là thuốc gì?

  • Vincurium là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 893114306823 (SĐK cũ: VD-29228-18). Thuốc được bào chế dạng dung dịch, thuận tiện sử dụng đường tiêm. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Atracurium besylat với hàm lượng 25mg/2,5ml, có công dụng trong gây mê đặt nội khí quản và giãn cơ xương. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 1 vỉ x 10 ống x 2,5 ml. Thuốc Vincurium được nghiên cứu và bào chế bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, Việt Nam.

Thành phần

  • Atracurium besylat: 25mg/2,5ml

Công dụng của thuốc Vincurium

  • Hỗ trợ trong gây mê đặt nội khí quản và giãn cơ xương trong phẫu thuật hoặc thông khí có kiểm soát trong nhiều thủ thuật y khoa. Thuốc cũng được sử dụng để hỗ trợ việc thở máy cho những bệnh nhân ở khoa hồi sức tích cực.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.
  • Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Liều ban đầu: Tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) với khoảng liều cho người lớn là 0,3 - 0,6 mg/kg cân nặng (phụ thuộc vào thời gian cần thiết để chọn thần kinh cơ hoàn toàn) và sẽ có tác dụng giãn cơ tương ứng từ 15 đến 35 phút.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Vincurium chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Vincurium

  • Rối loạn tim mạch:
    • Thường gặp:
      • Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
    • Hiếm gặp:
      • Phản ứng dị ứng nặng: Sốc, suy tim, ngừng tim.
  • Tại nơi tiêm:
    • Thường gặp:
      • Phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Rất hiếm găp:
      • Phản ứng dị ứng (phân ứng phản vệ).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Không biết:
      • Yếu cơ, liệt cơ.
  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất:
    • Thường gặp:
      • Thở khò khè.
    • Ít gặp:
      • Co thắt phế quản.
    • Hiếm gặp:
      • Khó thở co thắt thanh quản.
    • Rất hiếm gặp:
      • Thiếu oxy.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Chỉ nên sử dụng Vincurium cùng với gây mê toàn thân, nên được thực hiện và có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ gây mê có kinh nghiệm với những thiết bị thích hợp cho việc đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo. Cũng như đối với tất cả những thuốc chẹn thần kinh cơ khác, Vincurium không ảnh hưởng đến ý thức hay ngưỡng đau của bệnh nhân.
  • Có khả năng có sự giải phóng histamin ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình dùng Vincurium, do đó nên thận trọng khi dùng Vincurium cho những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm dưới tác dụng của histamin.
  • Không tiêm bắp do có thể gây kích ứng môi.
  • Vincurium có pH acid, do đó, không được trộn lẫn trong cùng một bơm tiêm hoặc tiêm cùng lúc thông qua cùng một bơm kim với dung dịch kiềm (như dung dịch barbiturat) (do có thể làm bất hoạt atracurium hoặc gây kết tủa).
  • Khi lựa chọn tĩnh mạch nhỏ để tiêm, thuốc nên được đầy trôi sạch vào tĩnh mạch cùng với nước muối sinh lý. Khi dùng chung một kim tiêm lưu nội mạch hoặc kim luồn cho Vincurium với các thuốc gây mê khác, cần đặc biệt chú ý để mỗi thuốc tiêm vào tĩnh mạch sẽ được đầy trôi sạch với một lượng nước muối sinh lý thích hợp.
  • Có thể xảy ra tăng mẫn cảm với atracurium ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng, hội chứng Eaton - Lambert hoặc những bệnh thần kinh cơ khác và rối loạn điện giải nặng. Do đó, nên giảm liều trên những bệnh nhân này.
  • Atracurium không có tác dụng chẹn thần kinh phế vị hay hạch thần kinh đáng kể ở khoảng liều đề nghị. Do vậy, thuốc không có tác dụng lâm sàng đáng kể trên nhịp tim ở khoảng liều đề nghị và không làm mất tác dụng gây chậm nhịp tim của nhiều thuốc gây mê hoặc bởi kích thích thần kinh phế vị trong quá trình phẫu thuật. Do đó, nhịp tim chậm trong khi gây mê có thể thường gặp với atracurium hơn với thuốc giãn cơ khác.
  • Giống như thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác, có thể xuất hiện kháng thuốc ở bệnh nhân bị bỏng. Những bệnh nhân này có thể đòi hỏi phải tăng liều tùy thuộc vào khoảng thời gian đã qua kể từ khi bị bỏng và mức độ bỏng.
  • Atracurium nên tiêm trong khoảng thời gian 60 giây ở những bệnh nhân có thể có sự nhạy cảm bất thường gây tụt huyết áp động mạch, ví dụ ở những bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích Vincurium là một dung dịch nhược trương do vậy không dùng cùng đường truyền với máu.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân được biết là quá mẫn với các chất chọn thần kinh cơ khác do có thể xảy ra sự nhạy cảm chéo giữa các chất chọn thần kinh cơ với sản phẩm này.
  • Việc giám sát nồng độ creatin phosphokinase cần được xem xét ở những bệnh nhân hen có sử dụng corticosteroid liều cao và các thuốc chẹn thần kinh cơ tại khoa hồi sức tích cực.

Tương tác

  • Thuốc mê dạng hít; Halothan, enfluran, isofluran, sevoflurane và desflurane.
  • Kháng sinh: Nhóm aminoglycoside; polymyxin, spectinomycin, tetracycline, lincomycin, clindamycin và vancomycin.
  • Thuốc chống co giật: hoạt chất Phenytoin, carbamazepin.
  • Thuốc chống loạn nhịp: hoạt chất Lidocain, procainamid, quinidin.
  • Thuốc chẹn beta: hoạt chất Propranolol, oxprenolol.
  • Thuốc chống thấp khớp: hoạt chất Chloroquine, d-penicillamine.
  • Thuốc chẹn kênh canxi: Diltiazem, nicardipine, nifedipine, verapamil. Thuốc lợi tiểu: Furosemide, thiazide, acetazolamide và mannitol.
  • Thuốc chẹn hạch: Trimetaphan, hexamethonium.
  • Các loại thuốc khác: Dantrolen, magie sulphate tiêm, chlorpromazine, steroid, ketamine, muối lithium và quinine.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ