Vincerol 4mg - Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Vincerol 4mg là thuốc gì?
-
Vincerol 4mg là thuốc dùng để dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch, nhồi máu cơ tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sau và nghẽn mạch phổi, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng. Thuốc Vincerol 4mg có số đăng ký lưu hành là VD-24906-16, đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Việt Nam.
Thành phần
-
Acenocoumarol: 4mg.
Công dụng của thuốc Vincerol 4mg
-
Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
-
Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng udwocj aspirin.
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sau và nghẽn mạch phổi, và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Liều dùng cho người lớn: Trong 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ 3, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1-8mg/ngày. Việc điều trị thường tiến hành từng nấc 1mg.
-
Liều dùng cho trẻ em: Do kinh nghiệm dùng Acenocoumarol đường uống cho trẻ em còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa. Nên tránh dùng acenocoumarol đường uống cho trẻ em đang bú dưới 1 tháng tuổi. Ngoài ra, có thể tham khảo 1 số liều khởi đầu cho trẻ em tính theo mg/kg/ngày như sau:
-
Trẻ < 12 tháng: Sử dụng 0.14mg/kg/ngày.
-
Trẻ 12 tháng đến 3 tuổi: Sử dụng 0.08mg/kg/ngày.
-
Trẻ từ 3-18 tuổi: Sử dụng 0.05mg/kg/ngày.
-
-
Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cần bằng trong điều trị thông thường chỉ bằng ½ - ¾ liều người lớn.
-
Điều trị nối tiếp heparin – liệu pháp: Do tác dụng chống đông máu chậm của acenocoumarol, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INK nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho acenocoumarol sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho acnecoumarol sau khi đã cho các thuốc kháng thrombin.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Vincerol 4mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
-
Bệnh nhân tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
-
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/phút).
-
Bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản.
-
Bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
-
Không được phối hợp aspirin liều cao (nhất là liều cao trên 3g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, duflunisal.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Vincerol 4mg
-
Thường gặp: Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất có thể xảy ra trên khắp cơ thể như là ở hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,…
-
Ít gặp: Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
-
Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C, hay đồng yếu tố là protein S, mẩn da dị ứng.
-
Rất hiếm gặp: Bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Thường gặp: Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất có thể xảy ra trên khắp cơ thể như là ở hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,…
-
Ít gặp: Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
-
Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C, hay đồng yếu tố là protein S, mẩn da dị ứng.
-
Rất hiếm gặp: Bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Vincerol 4mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Vincerol 4mg hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Vincerol 4mg - Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này