Valcickeck h2 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Valcickeck h2 là thuốc gì?
-
Valcickeck h2 là thuốc được chỉ định dùng điều trị tăng huyết áp nguyên phát, thuốc dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị, được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai. Thuốc Valcickeck h2 được nghiên cứu và bào chế bởi hãng Mepro Pharmaceuticals - Ấn Độ, bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.
Thành phần
-
Valsartan: 160mg.
-
Hydrochlorothiazid: 12,5mg.
Công dụng của thuốc Valcickeck h2
-
Tăng huyết áp nguyên phát.
-
Tăng huyết áp không kiểm soát được bằng phương pháp đơn trị liệu (chỉ dùng 1 nhóm thuốc hạ áp).
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Liều khởi đầu: 1 viên/ ngày.
-
Bệnh nhân có chức năng gan thận suy giảm nặng nên hiệu chỉnh liều điều trị.
-
Trên lâm sàng, để đạt hiệu quả tốt nhất có thể dùng phối hợp tăng liều: 160mg valsartan và 12,5mg hydrochlorothiazide; HOẶC 160mg valsartan và 25mg hydrochlorothiazide.
-
Bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận lớn hơn 30 ml/phút không cần điều chỉnh liều Valcickeck H.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Valcickeck h2 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Thuốc qua được nhau thai và đạt nồng độ cao trong phôi thai nên phụ nữ có thai không được sử dụng.
-
Bệnh nhân xơ gan, ứ mật, suy giảm chức năng gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận mức độ nặng (độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút).
-
Bệnh nhân vô niệu.
-
Bệnh nhân đang trong tình trạng hạ kali máu, hạ natri máu, tăng calci máu, tăng acid uric máu kéo dài.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Valcickeck h2
-
Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đau toàn đầu, mất ngủ.
-
Phù chi dưới, phù mặt.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm mũi, nghẹt mũi, viêm xoang, viêm hầu họng.
-
Đau bụng, có thể gây tiêu chảy, nôn, khó tiêu.
-
Tăng nguy cơ nhiễm virus.
-
Đau tức ngực, khó thở, hồi hộp.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây tiểu khó, tiểu rát, tiểu buốt.
-
Đau mỏi cơ, căng cứng cơ, đau mỏi lưng, đau khớp, viêm khớp, chuột rút.
-
Rối loạn thị lực, đôi lúc nhìn mờ.
-
Giảm kali máu, tăng creatinin huyết thanh, rối loạn chuyển hóa và điện giải.
-
Yếu sinh lý, liệt dương.
-
Phản ứng dị ứng, phát ban đỏ, ban ngứa.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Bệnh nhân đang điều trị lupus ban đỏ hệ thống có thể kích hoạt nặng nề tình trạng bệnh do thành phần lợi tiểu có trong Valcickeck H. Vì vậy, thận trọng khi dùng thuốc ở đối tượng này.
-
Thuốc Valcickeck H có thể làm tăng nồng độ cholesterol, triglycerides, và acid uric trong huyết thanh.
-
Chưa chứng minh được Valcickeck H có bài tiết qua sữa mẹ và có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú nên xem xét điều trị bằng các loại thuốc thay thế khác.
-
Kiểm tra các thông số điện giải đồ (Kali, Natri, Calci, Magie) trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Valcickeck H do nguy cơ rối loạn chức năng điện giải.
-
Thuốc có thể gây mất muối, mất thể tích nặng gây hạ huyết áp quá mức khi dùng liều cao.
-
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, hẹp động mạch thận hoặc chỉ còn một thận có chức năng hoạt động.
Tương tác
-
Thành phần lợi tiểu Thiazid trong thuốc có thể làm tăng hoạt động của các dẫn chất Curare; tăng mẫn cảm với allopurinol; tăng tác dụng phụ khi kết hợp với Amantadine; gây tăng đường huyết khi phối hợp với Diazoxide và làm giảm bài tiết qua thận, gây ức chế tủy xương khi phối hợp với những thuốc gây độc tế bào (cyclophosamide, methotrexate).
-
Dùng chung với các thuốc Corticosteroid, ACTH, Amphotericin, Carbenoxolone, Penicillin G và dẫn chất của acid salicylic có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu của Valcickeck H.
-
Valcickeck H làm thay đổi nồng độ của các thuốc hạ đường huyết. Vì vậy, cần điều chỉnh liều insulin và các thuốc uống điều trị đái tháo đường nếu phối hợp.
-
Methyldopa có thể gây thiếu máu tan huyết khi dùng đồng thời với Valcickeck H.
-
Phối hợp với các thuốc nhóm hạ áp khác làm tăng hiệu quả hạ áp, nhưng cũng cần thận trọng tình trạng huyết áp giảm thấp quá mức; các muối calcium hoặc vitamin D làm tăng nồng độ calci trong máu.
-
Cyclosporine có thể gây tăng uric máu và biến chứng của gout khi dùng chung với Valcickeck H.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Valcickeck h2 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Mepro Pharmaceuticals.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Để biết giá thuốc Valcickeck h2
Valcickeck h2 là thuốc gì?
-
Valcickeck h2 là thuốc được chỉ định dùng điều trị tăng huyết áp nguyên phát, thuốc dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị, được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai. Thuốc Valcickeck h2 được nghiên cứu và bào chế bởi hãng Mepro Pharmaceuticals - Ấn Độ, bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.
Thành phần
-
Valsartan: 160mg.
-
Hydrochlorothiazid: 12,5mg.
Công dụng của thuốc Valcickeck h2
-
Tăng huyết áp nguyên phát.
-
Tăng huyết áp không kiểm soát được bằng phương pháp đơn trị liệu (chỉ dùng 1 nhóm thuốc hạ áp).
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Liều khởi đầu: 1 viên/ ngày.
-
Bệnh nhân có chức năng gan thận suy giảm nặng nên hiệu chỉnh liều điều trị.
-
Trên lâm sàng, để đạt hiệu quả tốt nhất có thể dùng phối hợp tăng liều: 160mg valsartan và 12,5mg hydrochlorothiazide; HOẶC 160mg valsartan và 25mg hydrochlorothiazide.
-
Bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận lớn hơn 30 ml/phút không cần điều chỉnh liều Valcickeck H.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Valcickeck h2 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Thuốc qua được nhau thai và đạt nồng độ cao trong phôi thai nên phụ nữ có thai không được sử dụng.
-
Bệnh nhân xơ gan, ứ mật, suy giảm chức năng gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận mức độ nặng (độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút).
-
Bệnh nhân vô niệu.
-
Bệnh nhân đang trong tình trạng hạ kali máu, hạ natri máu, tăng calci máu, tăng acid uric máu kéo dài.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Valcickeck h2
-
Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đau toàn đầu, mất ngủ.
-
Phù chi dưới, phù mặt.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm mũi, nghẹt mũi, viêm xoang, viêm hầu họng.
-
Đau bụng, có thể gây tiêu chảy, nôn, khó tiêu.
-
Tăng nguy cơ nhiễm virus.
-
Đau tức ngực, khó thở, hồi hộp.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây tiểu khó, tiểu rát, tiểu buốt.
-
Đau mỏi cơ, căng cứng cơ, đau mỏi lưng, đau khớp, viêm khớp, chuột rút.
-
Rối loạn thị lực, đôi lúc nhìn mờ.
-
Giảm kali máu, tăng creatinin huyết thanh, rối loạn chuyển hóa và điện giải.
-
Yếu sinh lý, liệt dương.
-
Phản ứng dị ứng, phát ban đỏ, ban ngứa.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Bệnh nhân đang điều trị lupus ban đỏ hệ thống có thể kích hoạt nặng nề tình trạng bệnh do thành phần lợi tiểu có trong Valcickeck H. Vì vậy, thận trọng khi dùng thuốc ở đối tượng này.
-
Thuốc Valcickeck H có thể làm tăng nồng độ cholesterol, triglycerides, và acid uric trong huyết thanh.
-
Chưa chứng minh được Valcickeck H có bài tiết qua sữa mẹ và có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú nên xem xét điều trị bằng các loại thuốc thay thế khác.
-
Kiểm tra các thông số điện giải đồ (Kali, Natri, Calci, Magie) trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Valcickeck H do nguy cơ rối loạn chức năng điện giải.
-
Thuốc có thể gây mất muối, mất thể tích nặng gây hạ huyết áp quá mức khi dùng liều cao.
-
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, hẹp động mạch thận hoặc chỉ còn một thận có chức năng hoạt động.
Tương tác
-
Thành phần lợi tiểu Thiazid trong thuốc có thể làm tăng hoạt động của các dẫn chất Curare; tăng mẫn cảm với allopurinol; tăng tác dụng phụ khi kết hợp với Amantadine; gây tăng đường huyết khi phối hợp với Diazoxide và làm giảm bài tiết qua thận, gây ức chế tủy xương khi phối hợp với những thuốc gây độc tế bào (cyclophosamide, methotrexate).
-
Dùng chung với các thuốc Corticosteroid, ACTH, Amphotericin, Carbenoxolone, Penicillin G và dẫn chất của acid salicylic có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu của Valcickeck H.
-
Valcickeck H làm thay đổi nồng độ của các thuốc hạ đường huyết. Vì vậy, cần điều chỉnh liều insulin và các thuốc uống điều trị đái tháo đường nếu phối hợp.
-
Methyldopa có thể gây thiếu máu tan huyết khi dùng đồng thời với Valcickeck H.
-
Phối hợp với các thuốc nhóm hạ áp khác làm tăng hiệu quả hạ áp, nhưng cũng cần thận trọng tình trạng huyết áp giảm thấp quá mức; các muối calcium hoặc vitamin D làm tăng nồng độ calci trong máu.
-
Cyclosporine có thể gây tăng uric máu và biến chứng của gout khi dùng chung với Valcickeck H.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Valcickeck h2 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Mepro Pharmaceuticals.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Để biết giá thuốc Valcickeck h2 hộp 2 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Valcickeck h2 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này