Vadol 650 - Thuốc điều trị hạ sốt, giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-04 13:53:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33687-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Paracetamol 650mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên. Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên. Chai 100 viên, 200 viên, 300 viên, 500 viên, 1000 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Thuốc Vadol 650 với hoạt chất chính là Paracetamol dùng trong điều trị hạ sốt giảm đau hiệu quả. Thuốc Vadol có dạng bào chế viên nén được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vacopharm. Sản phẩm được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VD-33687-19.

Thành phần

Mỗi viên Vadol 650 có chứa:

  • Hoạt chất: Paracetamol 650mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên Lactose, Polyvinyl pyrrolidon, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Talc, Microcrystalline cellulose, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methylcellulose, Erythrosin, Ethanol 96%.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Chỉ định

Thuốc Vadol 650 được chỉ định để điều trị:

  • Điều trị hạ sốt.
  • Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp. 

Liều dùng và cách dùng của thuốc Vadol 650

  • Người lớn: uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
  • Khoảng cách giữa các lần dùng tối thiểu 4-6 giờ.

Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với Paracetamol.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
  • Không uống rượu khi dùng thuốc Vadol 650.

Cảnh báo và thận trọng

  • Cẩn trọng khi dùng thuốc Vadol 650cho người suy gan, suy thận nặng.
  • Không dùng thuốc Vadol 650 lâu hơn 10 ngày để giảm đau hoặc lâu hơn 3 ngày để hạ sốt trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Tương tác của Vadol 650 với các thuốc khác

  • Tăng độc tính gan khi dùng thuốc Vadol 650 mà uống rượu.
  • Uống dài ngày với liều cao, Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Các thuốc dùng đồng thời với Paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid.

Tác dụng phụ của thuốc Vadol 650

  • Viêm gan hoặc hoại tử gan cấp khi dùng quá liều.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong | một số trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Cafein có thể gây kích thích, mất ngủ, đánh trống ngực.

Quá liều

  • Biểu hiện:

    • Hoại tử gan phụ thuộc vào liều là tác dụng độc cấp tỉnh nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
    • Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc (7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày). Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p -aminophenol.
    • Khi ngộ độc nặng: kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, suy tuần hoàn.
    • Dấu hiệu lâm sàng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
  • Xử trí quá liều

    • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
    • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng.

Dược lực học

  • Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ nhiệt.
  • Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, vì Paracetamol không tác động trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
  • Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyển hóa là N - acetyl - benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Nếu sử dụng Paracetamol quá liều cấp tính (10g) làm thương tổn gan, gây chết người.
  • Cafein là chất kích thích thần kinh, hỗ trợ tác dụng giảm đau của Paracetamol và giúp cho hoạt động của cơ thể dễ dàng.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

  • Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

  • Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25-3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cùng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn. Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N – acetyl benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa nayjjmh thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Vadol 650 nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên. Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên. Chai 100 viên, 200 viên, 300 viên, 500 viên, 1000 viên.

Nhà sản xuất

Tên: Công ty cổ phần dược Vacopharm

Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá thuốc Vacol 650 hộp 100 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Vadol 650 - Thuốc điều trị hạ sốt, giảm đau hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ