Usarcoxib - Thuốc kháng viêm, giảm đau hiệu quả.
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Usarcoxib là thuốc gì?
-
Usarcoxib là thuốc điều trị cho người bị bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, kiểm soát các chứng đau cấp, điều trị chứng đau bụng kinh hiệu quả. Thuốc Usarcoxib bào chế dạng viên nang cứng nên được sử dụng đường uống, thuốc được sản xuất từ thành phần chính là Celecoxib, quy cách đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần
-
Celecoxib: 200 mg.
Công dụng của thuốc Usarcoxib
-
Người đang có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
-
Giúp kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
-
Giúp điều trị chứng đau bụng kinh tiên phát.
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Điều trị bệnh thoái hóa khớp: sử dụng liều 200mg/lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày cho liều thông thường. Với một số bệnh nhân không thuyên giảm triệu chứng thì có thể tăng liều lên đến 200mg x 2 lần/ngày để tăng tác dụng điều trị. Với những tình trạng bệnh không được cải thiện sau khi điều trị khoảng 2 tuần, cần phải xem xét lựa chọn liệu pháp điều trị khác.
-
Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp ở người lớn: sử dụng liều 100-200mg x 2 lần/ngày cho liều thông thường. Với những người có mức độ đáp ứng tốt có thể sử dụng liều cao hơn 400mg x 2 lần/ngày.
-
Điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp: sử dụng liều 200mg/lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày cho liều thông thường. Với một số người bệnh không thấy thuyên giảm triệu chứng có thể tăng liều lên đến 400mg/lần/ngày hoặc 200mg x 2 lần/ngày để tăng hiệu quả điều trị.
-
Lưu ý, liều sử dụng tối đa cho tất cả các trường hợp trên là 400mg
-
Với nhóm người bệnh đặc biệt:
-
Người cao tuổi (>65 tuổi): sử dụng liều khuyến cáo ban đầu là 200mg/lần/ngày. Trong trường hợp thật sự cần thiết, có thể tăng liều lên đến 200mg x 2 lần/ngày. Cần phải đặc biệt chú ý ở những người cao tuổi có trọng lượng dưới 50kg.
-
Trẻ em: chống chỉ định sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này
-
Với người bệnh có khả năng chuyển hóa CYP2C9 kém: cần thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ khiến cho việc gặp phải các tác dụng phụ tăng lên, cần xem xét cho việc bắt đầu điều trị với 1 nửa liều khuyến cáo.
-
Người bị suy gan: chỉ sử dụng 1 nửa liều khuyến cáo cho nhóm đối tượng này. Hiện nay chưa có báo cáo nghiên cứu với những người bị suy gan nặng.
-
Người bị suy thận: thận trọng khi sử dụng Celecoxib đối với những người bị suy thận ở mức độ nhẹ hoặc vừa.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Usarcoxib chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Người có tiền sử bị quá mẫn với hoạt chất Sulfonamid.
-
Người bị loét dạ dày-tá tràng và xuất huyết tiêu hóa.
-
Những người có tiền sử mắc bệnh hen, nổi mề đay hoặc có các phản ứng dị ứng sau khi sử dụng hoạt chất Acetylsalicylic acid hoặc các loại thuốc chống viêm không steroid khác.
-
Phụ nữ đang mang bầu hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
-
Người bị rối loạn chức năng gan.
-
Người có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
-
Người bị viêm đường ruột.
-
Người bị suy tim sung huyết.
-
Người đang bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Usarcoxib
-
Các triệu chứng thường gặp:
-
Nhiễm trùng: nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: quá mẫn
-
Rối loạn tâm thần: mất ngủ
-
Rối loạn hệ thần kinh: tăng trương lực, nhức đầu, chóng mặt
-
Rối loạn tim: nhồi máu cơ tim
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở, viêm mũi
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu nôn, đầy hơi, khó nuốt
-
Gây ảnh hưởng đến da: ngứa, phát ban
-
Cơ xương khớp và các mô liên kết bị rối loạn: đau khớp
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: các triệu chứng giống bệnh cúm, phù mặt, phù ngoại biên
-
-
Các triệu chứng không thường gặp:
-
Gây rối loạn máu và tình trạng thiếu máu
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng lượng kali máu
-
Rối loạn tâm thần: trầm cảm, mệt mỏi, lo âu
-
Rối loạn hệ thần kinh: dị cảm, buồn ngủ, nhồi máu não
-
Rối loạn mắt: viêm kết mạc, tầm nhìn mờ
-
Rối loạn tai và tai trong: tăng thính lực, ù tai
-
Rối loạn tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, suy tim
-
Rối loạn hô hấp như: co thắt phế quản
-
Rối loạn tiêu hóa: viêm dạ dày, táo bón, viêm miệng, ợ hơi, xuất huyết tiêu hóa
-
Rối loạn gan mật: xảy ra tình trạng tăng men gan và chức năng gan có dấu hiệu bất thường
-
Da và các rối loạn mô dưới da: bầm máu, mề đay
-
Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết: co thắt cơ
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: tăng ure huyết, tăng creatinin huyết
-
Rối loạn toàn thân: đau ngực, phù mặt
-
-
Các triệu chứng hiếm gặp:
-
Gây ảnh hưởng đến hệ bạch huyết như: giảm tiểu cầu, bạch cầu
-
Rối loạn tâm thần: ảo giác, trạng thái lú lẫn
-
Rối loạn hệ thần kinh: loạn vị giác, mất điều hòa vận động
-
Rối loạn mắt: xuất huyết mắt
-
Rối loạn tim: chứng loạn nhịp tim
-
Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt, tắc phổi
-
Rối loạn hệ hô hấp: viêm phổi
-
Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày, loét thực quản, xuất huyết dạ dày-ruột, loét ruột, thủng ruột, viêm thực quản, viêm tụy, viêm đại tràng, phân đen
-
Rối loạn chức năng gan và mật như: viêm gan siêu vi
-
Da và các rối loạn mô dưới da: rụng tóc, phù mạch
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: giảm natri huyết, suy thận cấp tính
-
Rối loạn tuyến vú và khả năng sinh sản: rối loạn kinh nguyệt
-
-
Các triệu chứng rất hiếm gặp:
-
Gây rối loạn hệ máu như: giảm toàn thể huyết cầu
-
Rối loạn hệ thần kinh: xuất huyết nội sọ, viêm màng não vô trùng, động kinh, giảm khứu giác, mất vị giác
-
Rối loạn mắt: tĩnh mạch tắc võng mạc, tắc động mạch võng mạc
-
Rối loạn mạch máu: viêm mạch
-
Rối loạn gan - mật: suy gan, viêm gan kịch phá, ứ mật, vàng da, viêm gan ứ mật, hoạt tử gan
-
Da và các rối loạn mô dưới da: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy
-
Rối loạn xương khớp và các mô liên kết như: viêm cơ
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: hội chứng thận hư, viêm cầu thận tổn thương, viêm thận kẽ
-
-
Các triệu chứng chưa rõ tần suất xuất hiện:
-
Gây rối loạn khả năng sinh sản sinh sản và tuyến vú: vô sinh ở nữ.
-
Tương tác
-
Thuốc chống đông máu: khi sử dụng đồng thời sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết và cần phải sử dụng thận trọng.
-
Thuốc chống tăng huyết áp: NSAIDs có thể sẽ làm giảm đi tính hiệu quả của các loại thuốc chống tăng huyết áp. Vì thế, khi sử dụng phối hợp cần phải thật thận trọng, đặc biệt là những người cao tuổi. Đồng thời, người bệnh cần uống nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi sử dụng đồng thời hai loại thuốc thường xuyên.
-
Với Cislosporin và Tacrolimus: có thể sẽ làm tăng tác dụng gây độc cho thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Đồng thời theo dõi thường xuyên chức năng thận khi sử dụng kết hợp hai loại thuốc này.
-
Với Acid acetylsalicylic: sử dụng với liều thấp cũng có thể làm tăng nguy cơ gây viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng tiêu hóa khác với việc sử dụng trị liệu đơn hoạt chất Celecoxib
Cách bảo quản
-
Bảo quản Usarcoxib ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Chi nhánh nhà máy Usarichpharm.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Usarcoxib hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Usarcoxib - Thuốc kháng viêm, giảm đau hiệu quả. hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này