Ursimex 300 - Thuốc điều trị xơ gan, sỏi mật của Imexpharm

216,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-20 21:28:42

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110254623 (SĐK cũ: VD-26863-17)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Acid ursodeoxycholic: 300mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Ursimex 300 là thuốc gì?

  • Ursimex 300 là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 893110254623 (SĐK cũ: VD-26863-17). Thuốc được bào chế dạng viên nén, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic với hàm lượng 300mg, có công dụng trong điều trị xơ gan, sỏi mật. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 6 vỉ x 10 viên nén. Thuốc Ursimex 300 được nghiên cứu và bào chế bởi công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm, Việt Nam.

Thành phần

  • Acid ursodeoxycholic: 300mg

Công dụng của thuốc Ursimex 300

  • Điều trị xơ gan mật tiên phát.
  • Hòa tan sỏi mật giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn hoạt động.
  • Điều trị xơ nang ở trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi và không có chống chỉ định.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một acid mật, hiện diện trong mật người với nồng độ thấp, chỉ khoảng 3% tổng lượng acid mật. Tuy nhiên, acid ursodeoxycholic chiếm một hàm lượng lớn trong mật gấu.
  • Acid ursodeoxycholic ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan. Đồng thời, nó cũng ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Acid ursodeoxycholic có tác dụng làm tan các sỏi mật giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn hoạt động.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Liều Ursomaxe tác dụng từ 5-10mg/kg/ngày, liều trung bình là 7,5mg/kg/ngày ở người bệnh có thể trạng trung bình. Người bệnh béo phì có thể sử dụng liều 10mg/kg/ngày, tùy vào thể trọng mà uống liều 2-3 viên/ngày.
    • Thời gian điều trị Ursomaxe trung bình từ 4- 6 tháng, nếu kích thước sỏi lớn hơn 1cm thì cần thời gian điều trị lâu hơn, có thể kéo dài đến 1 năm.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Ursimex 300 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với các acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị vôi hóa sỏi mật.
  • Bệnh nhân viêm túi mật hoặc ống dẫn mật cấp.
  • Bệnh nhân tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống nang).
  • Bệnh nhân thường bị đau quặn mật.
  • Bệnh nhân bị hẹp túi mật hoặc túi mật không hoạt động.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân có các vần đề về gan, bị rối loạn đường ruột, loét dạ dày, viêm ruột hoặc viêm kết tràng.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi bị xơ nang từng phẫu thuật thông ống mật - ruột nhưng không thành công.

Tác dụng phụ của thuốc Ursimex 300

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: phân nhão, tiêu chảy.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Gan: tăng men gan.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Tiêu hóa: đau bụng trên bên phải nghiêm trọng, buồn nôn, nôn.
    • Gan-mật: vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù trong các giai đoạn tiến triển của xơ gan mật nguyên phát.
    • Da: mày đay, ngứa.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Triệu chứng tăng bilirubin huyết thường biến mất sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Ở bệnh nhân vàng da bị xơ gan mật tiên phát giai đoạn IV, acid ursodeoxycholic nên được khởi đầu từ liều thấp sau đó tăng liều dựa vào kết quả xét nghiệm bilirubin huyết. Ngưng ngay acid ursodeoxycholic nếu xơ gan
  • mất bù xảy ra.
  • Khi sử dụng thuốc hòa tan sỏi mật giàu cholesterol, bệnh nhân cần được chụp X-quang và siêu âm túi mật sau 6 -10 tháng bắt đầu điều trị. Nếu túi mật không được nhìn thấy khi chụp X-quang hoặc vôi hóa sỏi mật thì ngưng sử dụng acid
  • ursodeoxycholic.
  • Giảm liều acid ursodeoxycholic, nếu xuất hiện tiêu chảy trong thời gian điều trị. Ngưng thuốc nếu tiêu chảy dai dẳng.
  • Đối với bệnh nhân xuất hiện triệu chứng ngứa, acid ursodeoxycholic nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dần đến liều thích hợp.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không dùng cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không dùng cho đối tượng này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ursimex 300 - Thuốc điều trị xơ gan, sỏi mật của Imexpharm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ