Ubvix - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-01 13:49:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25438-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Levofloxacin: 500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Ubvix là thuốc gì?

Ubvix là thuốc kháng sinh dành cho người lớn, với hoạt chất chính Levofloxacin có tác dụng hiệu quả trong điều trị dứt điểm các bệnh lý gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm như: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm phổi cộng đồng, viêm xoang, viêm tuyến tiền liệt và một số nhiễm khuẩn liên quan khác.Ubvix là thuốc được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam.

Thành phần

  • Levofloxacin: 500mg.

Công dụng của Ubvix

  • Ubvix điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin:

    • Viêm phổi cộng đồng.

    • Viêm tuyến tiền liệt.

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận – bể thận.

    • Viêm bàng quang không có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Trong điều trị lao kháng thuốc.

    • Đợt nhiễm khuẩn cấp viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: chỉ sử dụng cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Liều dùng cho người lớn:

      • Viêm xoang cấp 500mg/ngày x 10 - 14 ngày. 

      • Ðợt kịch phát viêm phế quản mạn 250 - 500mg/ngày x 7 - 10 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng 500mg, ngày 1 - 2 lần x 7 - 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận: 250mg/ngày x 7 - 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và  mô mềm 500mg, ngày 1 - 2 lần x 7 - 14 ngày. 

      • Suy thận (ClCr < 50mL/phút): giảm liều.

  • Cách dùng:

    • Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.

Quá liều:

  • Các triệu chứng quá liều: lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác, co giật, buồn nôn, ăn mòn niêm mạc, kéo dài khoảng cách QT.

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng cách loại thuốc khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ. Theo dõi điện tâm đồ. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh động kinh.

  • Tiền sử bệnh ở gân cơ liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolon.

Tác dụng phụ của Ubvix

  • Có thể có: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thay đổi vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt. 

  • Hiếm: nhạy cảm ánh nắng, đau sưng khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị giác, phản ứng dị ứng.

  • Rất hiếm: động kinh, rối loạn tinh thần, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo âu, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, bội nhiễm khi dùng kéo dài. 

Cảnh báo khi sử dụng

  • Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille) có thể dẫn tới đứt gân. Tác dụng không mong muốn này có thể xảy ra trong vòng 48 giờ bắt đầu điều trị bằng levofloxacin. Tăng xảy ra nguy cơ viêm gân ở bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều 1000mg mỗi ngày và bệnh nhân đang dùng corticoid. Nên điều chỉnh liều dùng hàng ngày ở bệnh nhân lớn tuổi dựa trên thanh thải creatinin. Nếu nghi bị viêm gân, lập tức ngưng dùng levofloxacin và tiến hành điều trị thích hợp cho gân bị tổn thương.

  • Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile: Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.

  • Bệnh nhân có bẩm chất co giật: như các kháng sinh nhóm quinolon, tuyệt đối thận trọng dùng cho bệnh nhân có bẩm chất co giật hoặc dùng đồng thời nhiều thuốc (xem Tương tác thuốc).

  • Bệnh nhân bị thiếu men Glucose-6-phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự có thể dễ bị các phản ứng tan huyết khi dùng các thuốc nhóm quinolon.

  • Bệnh nhân suy thận: phải điều chỉnh liều levofloxacin vì levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận.

  • Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, kể cả levofloxacin đã được báo cáo. Cần ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Tác động trên chuyển hóa: cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, gồm tăng và hạ đường huyết, thường xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin. Do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này.

  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được báo cáo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia UV nhân tạo trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi ngưng điều trị.

  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: dùng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh. Do đó cần tránh sử dụng thuốc trên người bệnh bị khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali huyết, đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, hoặc nhóm III; thận trọng sử dụng levofloxacin cho các bệnh nhân đang trong tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.

  • Ảnh hưởng các xét nghiệm cận lâm sàng:

    • Bệnh nhân đang dùng levofloxacin, có thể cho kết quả dương tính giả khi test phát hiện nhóm opiat trong nước tiểu.

    • Levofloxacin có thể ức chế sự phát triển của Mycobacterium tuberculosis, nên có thể cho kết quả âm tính giả trong chẩn đoán vi khuẩn lao.

    • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ lứa tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

    • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiệm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Tương tác

  • Antacid chứa nhôm hoặc magnesi, muối kẽm, muối sắt, sucralfat, multivitamin: khi dùng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.

  • Theophyllin: do nồng độ trong huyết tương và AUC theophyllin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophyllin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.

  • Probenecid và cimetidine: ảnh hưởng đáng kể đến sự thải trừ levofloxacin. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với levofloxacin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

  • Thuốc chống viêm không steroid: có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin.

  • Cyclosporin: thời gian bán hủy của Cyclosporin tăng 33% khi dùng đồng thời với levofloxacin

  • Thuốc đối kháng vitamin K: tăng thời gian đông máu (PT/ INR) và/ hoặc chảy máu đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị levofloxacin kết hợp với các thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ warfarin). Nên theo dõi các xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.

  • Thuốc kéo dài khoảng QT: giống như các fluoroquinolon, nên dùng levofloxacin thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc được biết kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn nhịp loại IA và III, macrolides, thuốc chống loạn thần)..

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Chống chỉ định dùng levofloxacin cho phụ nữ mang thai.

  • Cho con bú:

    • Chống chỉ định dùng levofloxacin cho phụ nữ cho con bú. Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết levofloxacin vào sữa mẹ; tuy nhiên các fluoroquinolon khác được bài tiết vào sữa mẹ. Dữ liệu trên thí nghiệm cho thấy fluoroquinolon có nguy cơ gây tổn thương sụn khớp ở trẻ nhỏ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Khi sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt hoặc thay đổi thị giác. Một số tác dụng phụ này có thể ảnh hưởng tới khả năng tập trung và tốc độ phản ứng. Nếu xảy ra không nên lái xe hoặc làm bất cứ việc gì cần sự chú ý cao độ.

  • Trẻ em:

    • Không nên dùng Ubvix cho trẻ em dưới 18 tuổi và trẻ nhỏ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 °C, trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Roussel Việt Nam.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá Ubvix hộp 10 viên, vui lòng liên hệ qua website thankinhtap.com để được hỗ trợ.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ubvix - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ