Troysar AM - Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

600,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:26:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-11838-11
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Troysar AM  với hai thành phần chính là Losartan potassium và Amlodipine, thuốc được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp, mắc bệnh động mạch vành và đối tượng bệnh nhân bị đau thắt ngực. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Troikaa Pharmaceuticals Ltd. Troysar AM được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên. Lưu ý, thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Thành phần

  • Hoạt chất: Losartan potassium 50mg; Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate) 5mg.

  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Sodium Starch Glycolate, Tinh bột, Polyvinyl Pyrrolidone (K-30), Sodium Starch Glycolate, Talc, Magnesium Stearate, Ethyl Cellulose, Hydroxypropylmethyl cellulose (IP2910)(E15), Lake of Sunset Yellow, Propylene Glycol, Titanium Dioxide.

Công dụng của thuốc Troysar AM

  • Khi tăng huyết áp và/hoặc CAD, nên sử dụng Losartan 50 mg và Amlodipin 5 mg giống như sử dụng đồng thời 2 loại thuốc riêng lẻ, sử dụng nên phối hợp thể hiện sự tối ưu và có thể thay thế những loại riêng lẻ.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp.

  • Bệnh động mạch vành (Coronary Artery Disease - CAD).

  • Đau thắt ngực ổn định mãn tính.

  • Đau thắt ngực (Prinzmetal's hoặc biến thể đau thắt ngực).

  • Chụp X-quang mạch máu dự liệu CAD.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng và cách dùng:

    • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

    • Liều dùng: Mỗi ngày 1 viên hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

  • Quá liều:

    • Losartan:

      • Những biểu hiện của quá liều rất có thể là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm có thể do sự kích thích hệ thần kinh phó giao cảm. Nếu có triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành biện pháp điều trị hỗ trợ.

      • Losartan và chuyển hóa hoạt động không thể loại bỏ bằng cách lọc máu.

    • Amlodipin: 

      • Quá liều sẽ gây giãn mạch ngoại biên quá mức dẫn đến hạ huyết áp và có thể gây phản xạ nhịp tim nhanh. Nếu dùng quá liều nhiều, phải hỗ trợ hoạt động của tim và của hệ hô hấp. Thường xuyên đo huyết áp là điều cần thiết. Hạ huyết áp có nên xảy ra, bệnh nhân cần được hỗ trợ tim mạch bao gồm bắt đầu tăng liều từ từ và truyền dịch. Nếu hạ huyết áp vẫn không đáp ứng với những biện pháp bảo vệ, sử dụng tác nhân tăng huyết áp (như phenylephrine) cần quan tâm đến lưu lượng tuần hoàn và lượng nước tiểu bài tiết. Tiêm tĩnh mạch canxi gluconat có thể có lợi trong việc phục hồi tác động phong bế kênh canxi. Vì Amlodipin liên kết mạnh với protein, nên thẩm phân không có kết quả.

Chống chỉ định

Thuốc Troysar AM chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Losartan không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm đến bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Amlodipine không sử dụng cho bệnh nhân nhạy cảm với amlodipine.

Tác dụng phụ của thuốc Troysar AM

  • Losartan: Tác dụng không mong muốn thường gặp ở bệnh nhân sử dụng losartan bao gồm:

    • Cơ xương: co cứng cơ, đau lưng, đau chân.

    • Hệ thần kinh: chóng mặt.

    • Hệ hô hấp: nghẹt mũi và nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang.

    • Những bất lợi sau đây cũng được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng losartan: suy nhược/mệt mỏi, phù/sưng, đau nhức bất thường, đau vai, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tiêu chảy, khó tiêu, đau cơ, mất ngủ, ho, viêm xoang.

    • Triệu chứng ho, tái đi tái lại được báo cáo khi sử dụng Losartan.

    • Tăng cảm: phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và/hoặc sưng mặt, môi, họng, 

    • Tiêu hóa: Viêm gan (hiếm gặp).

  • Amlodipin:

    • Thông thường điều trị với Amlodipin được dung nạp tốt ở liều tối đa 10 mg/ngày. Hầu hết các phản ứng bất lợi trong quá trình trị liệu Amlodipin ở mức độ nhẹ hoặc nặng vừa phải. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu và phù nề. Hiệu ứng khác bao gồm chóng mặt, đỏ bừng mặt, hồi hộp, mệt mỏi, buồn nôn, buồn ngủ, v.v…

    • Tim mạch: loạn nhịp tim (bao gồm nhịp nhanh thất và rung nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất xỉu, nhịp tim nhanh, chóng mặt khi thay đổi tư thế, hạ huyết áp thế đứng, viêm mạch.

    • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: giảm cảm giác, đau thần kinh ngoại vi, run, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: biếng ăn, táo bón, khó tiêu, mắc chứng khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, nôn, tăng sản nướu răng.

    • Tổng quát: phản ứng dị ứng, suy nhược, đau lưng, khó chịu, đau đớn, run, tăng cân, giảm cân.

    • Hệ thống cơ xương: đau khớp, thoái hóa, chuột rút cơ bắp, đau cơ.

    • Tâm thần: rối loạn chức năng tình dục (nam và nữ), mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm, những giấc mơ bất thường, lo lắng, mất nhân cách.

    • Hệ thống hô hấp: khó thở, chảy máu cam.

    • Da và phần phụ: phù mạch, ban đỏ nhiều dạng, ngứa, phát ban, phát ban đỏ, nổi mẩn sần.

    • Hệ thống tiết niệu: đi tiểu gắt nhiều lần, chứng tiểu đêm.

    • Hệ thần kinh tự động: khô miệng, ra mồ hôi nhiều.

    • Trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng đường huyết, khát.

    • Huyết học: giảm bạch cầu, nổi ban, giảm tiểu cầu.

Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Losartan:

    • Trạng thái bệnh và tử vong của bào thai/ trẻ sơ sinh: Thuốc tác động trực tiếp lên hệ thống renin angiotensin, có thể gây bệnh và tử vong ở bào thai và trẻ sơ sinh khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Khi phát hiện có thai, Losartan nên ngưng sử dụng càng sớm càng tốt.

    • Nên thông báo cho sản phụ bị phơi nhiễm với thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong suốt quý đầu thai kỳ. Tuy nhiên khi bệnh nhân mang thai, người thầy thuốc nên ngưng cho sử dụng losartan càng sớm càng tốt.

    • Theo dõi trẻ em với tiền sử bị phơi nhiễm với chất đối kháng thụ thể angiotensin II như huyết áp thấp, thiểu niệu, và hạ kali huyết. Nếu tình trạng thiểu niệu xảy ra nên chú ý trực tiếp đến huyết áp và sự truyền dịch của thận. Sự trao đổi dịch truyền hoặc thẩm phân được yêu cầu như là phương tiện làm đảo ngược tình trạng huyết áp thấp và/hoặc thay thế cho những rối loạn chức năng thận.

    • Bệnh nhân huyết áp thấp: Ở những bệnh nhân có thể tích thành mạch thấp (sử dụng thuốc lợi tiểu), triệu chứng hạ huyết áp xảy ra sau đợt điều trị đầu tiên. Ở những trường hợp trên nên bắt đầu trị liệu bằng liều thấp Losartan.

  • Amlodipine:

    • Tăng tỷ lệ đau thắt ngực và/hoặc động mạch vành: Hiếm gặp, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh về cấu trúc động mạch vành mãn tính, làm tăng tần suất, kéo dài thời gian và/hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh đau thắt ngực hoặc bệnh nhồi máu cơ tim khi bắt đầu sử dụng thuốc chẹn calci hoặc ngay thời gian tăng liều sử dụng thuốc. Cơ chế của tác động này chưa được làm sáng tỏ.

Tương tác

  • Losartan:

    • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của warfarin đơn liều. 

    • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin đường uống hoặc đường tiêm truyền. 

    • Không có sự tương tác dược động học giữa losartan và hydrochlorothiazide, sử dụng chung losartan và cimetidine làm tăng AUC của losartan lên 18% nhưng không tác động đến dược động học của chất chuyển hoá hoạt động của losartan. Sử dụng chung losartan và phenobarbital làm giảm AUC của losartan xuống 20% và chất chuyển hoá hoạt động của losartan. Có sự tương tác lớn với rifampicin (giảm khoảng 40% AUC của chất chuyển hoá và khoảng 30% AUC của losartan). Fluconazole là chất ức chế cytochrome P450 2C9, làm giảm AUC của chất chuyển hoá 40%, nhưng làm tăng AUC của losartan khoảng 70% sau nhiều liều. Khi dùng chung Erythromycin và những chất ức chế P450 3A4 với losartan đường uống không tác động đến AUC của chất chuyển hóa nhưng lại làm tăng AUC của losartan 30%.

  • Amlodipine:

    • Amlodipine không làm ảnh hưởng đến sự gắn kết protein với digoxin, phenytoin, warfarin và indomethacin trong huyết thanh người.

    • Ảnh hưởng của những tác nhân khác lên amlodipine.

      • CimetidineCIMETIDINE: sử dụng chung amlodipine với cimetidine không làm thay đổi dược động học của amlodipine.

      • Nước Bưởi: Không tác động đến dược động học của amlodipine.

      • Chất kháng acid: Sử dụng chung chất chống acid, Maalox với Amlodipine đơn liều không ảnh hưởng đến dược động học của amlodipine.

      • Sildenafil: Sildenafil 100mg đơn liều không có ảnh hưởng đến những tham số dược động học của amlodipine.

    • Ảnh hưởng của amlodipine lên những tác nhân khác:

      •  Atorvastatin: Dùng chung 10mg amlodipine với 80mg atorvastatin không làm thay đổi độ ổn định những tham số dược động học của atovastatin.

      • Digoxin: Dùng chung amlodipine với digoxin không làm thay đổi nồng độ digoxin trong huyết thanh hoặc độ thanh thải của digoxin ở những tình nguyện viên.

      • ETHANOL (rượu): Đơn liều hoặc đa liều 10mg amlodipine không làm ảnh hưởng đến dược động học của ethanol.

      • Warfarin: Dùng chung amlodipne với warfarin không làm thay đổi thời gian đáp ứng warfarin prothrombin.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:  

    • Losartan: Bệnh nhân đang mang thai phải được thông báo hậu quả của việc sử dụng thuốc ở quý thứ hai và quý ba của thai kỳ sẽ tác động lên hệ thống renin- angiotensin và họ cũng được báo những hậu quả không xuất hiện ở tử cung khi hạn chế sử dụng thuốc ở quý đầu của thai kỳ. Những bệnh nhân này nên báo với thầy thuốc khi có thai càng sớm càng tốt.

    • Amlodipine: Amlodipine chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ tác động lên bào thai.

  • Phụ nữ cho con bú:  

    • Losartan: Không biết losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì khả năng tác dụng có hại lên trẻ đang bú mẹ, nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    • Amlodipine: Không biết amlodipine có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng nên ngưng thuốc khi đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc: Không tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

Bảo quản thuốc Troysar AM ở nơi khô, tránh ánh sáng; để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Tên: Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Xuất xứ: India.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc TroysarAM hộp 100 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Troysar AM - Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ