Troyplatt - Thuốc phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-02 22:18:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22203-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphat) 75 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Thuốc Troyplatt chứa hoạt chất Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphat) 75 mg giúp phòng ngừa nguy cơ nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch, đột quỵ. Troyplatt bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN-22203-19.

Thành phần

Mỗi viên Troyplatt có chứa:

  • Hoạt chất: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphat) 75 mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định

Thuốc Troyplatt được chỉ định để điều trị:

  • Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên;
  • Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở người bệnh xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Troyplatt

  • Liều dùng:

    • Người bệnh có tiền sử xơ vữa động mạch: Uống 75mg/lần/ngày;
    • Liều thuốc dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như bệnh động mạch ngoại biên, nhồi máu cơ tim, đột quỵ: Uống 75mg/lần/ngày;
    • Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính (nhồi máu cơ tim không sóng Q, đau thắt ngực không ổn định): Liều thuốc khởi đầu là 300mg/lần/ngày và duy trì liều 75mg/ngày;
    • Người bệnh suy thận, người cao tuổi không cần hiệu chỉnh liều thuốc.
  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống. Thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Troyplatt;
  • Người mắc bệnh lý về xuất huyết như xuất huyết nội sọ, loét đường tiêu hóa;
  • Người bệnh suy gan nặng.

Cảnh báo và thận trọng

  • Người bệnh xuất huyết do phẫu thuật, chấn thương hoặc các bệnh lý khác;
  • Trường hợp người bệnh chuẩn bị phẫu thuật cần ngưng sử dụng Troyplatt ít nhất 5 ngày trước khi phẫu thuật;
  • Thận trọng khi sử dụng Troyplatt ở người bệnh có tổn thương thiên về xuất huyết như loét, vì nguy cơ làm nặng hơn vết loét ở những người bệnh này;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bệnh suy gan, người bệnh có sự thay đổi trong chuyển hóa.

Tương tác của Troyplatt với các thuốc khác

  • Aspirin: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với Clopidpgrel. Vì vậy cần thận trọng khi phối hợp các thuốc trên;
  • Heparin: Tương tác dược lực học giữa Heparin và Clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung;
  • Wafarin: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với Clopidogrel;
  • Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs): Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy, sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm không Steroid cùng với Clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc này;
  • Thuốc chuyển hóa bởi hệ Cytochrom P450: Clopidogrel tác dụng ức chế Cytochrom P450 nên có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc Tamoxifen, Phenytoin, Warfarin, Tolbutamid, Torsemid, Fluvastatin và các thuốc kháng viêm không steroid;
  • Kết hợp với các điều trị khác: Sử dụng đồng thời Troyplatt và thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19 có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có tác dụng của Clopidogrel. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Troyplatt với các thuốc Esomeprazol, Omeprazole, Fluoxetine, Fluvoxamine, Voriconazole, Ticlopidine, Fluconazole, Cimetine, Oxcarbazepine, Carbamzepine và Chloramphenicol.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hàng máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Troyplatt

  • Thường gặp: Dị ứng (ngứa, ban đỏ), rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn);
  • Ít gặp: Chảy máu cảm, tức ngực;
  • Hiếm gặp: Loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, bệnh thận như hội chứng viêm thận, viêm khớp cấp, mất vị giác;
  • Tác dụng không mong muốn khác: Xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu, xuất huyết tại mắt.

Dược lực học

  • Clopidogrel Bisulfate là một thienopyridin có hoạt tính kháng tiểu cầu. Nó đã được FDA chấp nhận (năm 1997) trong kiểm soát chứng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết và để dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các bệnh động mạch ngoại biên.
  • Clopidogrel là một hoạt chất ức chế tiểu cầu P2Y12. Tác dụng trong việc ngăn ngừa các cục máu đông của nó dựa trên sự ức chế không hồi phục thụ thể P2Y12 adenosine diphosphate của tiểu cầu. Quá trình ức chế này sẽ làm ngăn chặn kích hoạt xuôi dòng của phức hợp thụ thể glycoprotein IIb/IIIa và làm giảm sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của Clopidogrel khi dùng 1 liều 75mg là 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính đạt được sau khi uống khoảng 30-60 phút.
  • Phân bố: Clopidogrel có thể tích phân bố biểu kiến khoảng 39.240 ± 33.520L. Khả năng gắn kết với protein huyết tương của Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó khoảng 98% và 94%.
  • Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa lần đầu ở gan khoảng 85-90% liều dùng thông qua carboxylesterase tạo thành chất chuyển hóa  axit carboxylic không hoạt động. Chỉ khoảng 2% clopidogrel bị oxy hóa thành 2-oxoclopidogrel, sau đó được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Thải trừ: Clopidogrel được bài tiết qua nước tiểu khoảng 50% và qua phân khoảng 46% trong 5 ngày.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Troyplatt nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Tên: Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Xuất xứ: Ấn Độ

Để biết giá thuốc Troyplatt hộp 30 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Troyplatt - Thuốc phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ