Tardyferon B9 - Thuốc dự phòng thiếu sắt và acid folic
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Tardyferon B9 là thuốc gì?
Tardyferon B9 có chứa hai hoạt chất chính là ferrous Sulfate với hàm lượng 50mg và Acid folic có hàm lượng 0,35mg. Thuốc được dùng trong dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic. Không được sử dụng thuốc trong việc phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh. Thuốc được điều chế dưới dạng Viên nén giải phóng kéo dài trong hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần
-
Ferrous Sulfate: 50mg
-
Acid folic: 0,35mg
Công dụng của thuốc Tardyferon B9
-
Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.
Liều dùng và cách dùng:
-
Cách dùng
-
Đường uống.
-
Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.
-
Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thế được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.
-
Thời gian điều trị:Cần phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
-
-
Liều dùng
-
Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50 mg sắt và 350 µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kỳ (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
-
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
-
Chống chỉ định
-
Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
-
Cơ thể thừa sắt.
Tác dụng phụ của thuốc Tardyferon B9
-
Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)
-
Táo bón;
-
Tiêu chảy;
-
Chướng bụng;
-
Đau bụng;
-
Thay đổi màu phân;
-
Buồn nôn;
-
-
Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)
-
Phù thanh quản;
-
Phân không bình thường;
-
Khó tiêu;
-
Nôn;
-
Viêm dạ dày;
-
Ngứa;
-
Phồng đỏ da;
-
Không rõ (Không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có)
-
Thay đổi màu răng;
-
Loét trong miệng;
-
Phản ứng dị ứng;
-
Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa);
-
-
Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc sau khi được lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ)
-
Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.
-
Tương tác
-
Phối hợp không khuyên dùng
-
Sắt (muối) (đường tiêm)
-
Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.
-
Phối hợp cần lưu ý
-
Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
-
Tăng nguy cơ gây độc của D-penicillamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.
-
Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
-
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Pierre Fabre Medicament production
-
Xuất xứ: Pháp
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Tardyferon B9 - Thuốc dự phòng thiếu sắt và acid folic hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này