Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg - Thuốc điều trị bệnh hen

520,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-11 11:50:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21667-19
Xuất xứ:
Anh
Dạng bào chế:
Hỗn dịch hít qua đường miệng
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 60 liều, Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 120 liều
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg là thuốc gì?

Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg là thuốc có số đăng ký là 300110006424 được dùng trong điều trị hen suyễn rất hiệu quả. Thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg được các chuyên gia của công ty AstraZeneca Dunkerque Production - France sản xuất từ thành phần Budesonid, Formoterol fumarate dihydrate và có dạng bào chế Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít.

Thành phần

  • Mỗi liều xịt chứa: Budesonid 160mcg; Formoterol fumarate dihydrate 4,5mcg.

Công dụng của thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Điều trị hen (suyễn) khi liệu pháp kết hợp (corticosteroid hít và chất chủ vận beta - 2 tác dụng kéo dài) thích hợp ở người lớn và trẻ vị thành niên.

  • Bao gồm:

    • Bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít.

    • Bệnh nhân được điều trị thường xuyên bởi chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít.

  • Symbicort Rapihaler không được dùng cho liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen (SMART: Symbicort maintenance and reliever therapy).

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Hen (suyễn):

    • Symbicort Rapihaler được sử dụng như liệu pháp duy trì thường xuyên, cùng với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng. Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng.

    • Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản để giảm triệu chứng cho thấy bệnh hen đang diễn tiến nặng hơn và cần phải đánh giá lại liệu pháp điều trị hen. Liều lượng của Symbicort Rapihaler nên được cá thể hóa theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Khi việc kiểm soát hen đã đạt được, liều dùng nên được chỉnh xuống liều thấp nhất mà hiệu quả kiểm soát hen vẫn được duy trì.

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi):

    • 2 nhát xịt Symbicort Rapihaler (100/6), 2 lần/ngày. 

    • Liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo tối đa là 4 nhát xịt (2 nhát xịt, 2 lần/ngày tương đương 400μg budesonid/24μg formoterol).

Quá liều:

  • Quá liều formoterol có thể sẽ dẫn đến tác động điển hình của các chủ vận beta-2 adrenegic: Run rẩy, nhức đầu, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. Kiểm soát nồng độ kali huyết thanh có thể được khuyến cáo. Hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa, hạ kali máu, tăng đường huyết có thể xảy ra. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng có thể được chỉ định. Các thuốc chẹn beta cần thận trọng khi sử dụng vì có khả năng gây co thắt phế quản ở bệnh nhân nhạy cảm. Liều định chuẩn 120μg dùng trong 3 giờ ở bệnh nhân tắc nghẽn phế quản cấp không gây quan ngại về mặt an toàn.

  • Quá liều cấp budesonid, thậm chí ngay cả khi dùng các liều quá mức, không là một vấn đề lâm sàng. Tuy nhiên, nồng độ cortisol huyết tương sẽ giảm và số lượng, tỷ lệ bạch cầu trung tính sẽ tăng lên. Số lượng và tỷ lệ của các tế bào lympho và bạch cầu ái toan sẽ đồng thời giảm. Khi sử dụng lâu dài các liều quá mức, có thể xảy ra các tác động glucocorticosteroid toàn thân như là cường năng vỏ thượng thận và ức chế tủy thượng thận.

  • Ngưng dùng Symbicort Rapihaler hoặc giảm liều budesonid sẽ loại bỏ tác dụng này, mặc dù cơ chế tác dụng ức chế trục HPA có thể diễn ra chậm hơn.

Chống chỉ định

Thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với budesonid, formoterol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Hệ tim: Đánh trống ngực.

    • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm nấm Candida ở hầu họng, viêm phổi ở bệnh nhân COPD, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.

    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, run rẩy.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút (vọp bẻ).

    • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, vị giác kém, khát nước, mệt mỏi.

    • Hệ tâm thần: Kích động, bồn chồn, nóng này, rối loạn giác ngủ.

    • Mắt: Nhìn mờ.

  • Hiếm gặp ADR < 1000

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn tức thời hoặc chậm như viêm da, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và phản ứng phản vệ.

    • Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim như rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu, cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT, hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển, giảm mật độ chất khoáng trong xương, dao động huyết áp.

    • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Da và mô dưới da: Vết bầm da.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng đường huyết.

    • Hệ tâm thần: Suy nhược, rối loạn hành vi (chủ yếu ở trẻ em).

    • Mắt: Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khi ngưng thuốc sau quá trình điều trị lâu dài, liều lượng thuốc nên được giảm dần và không nên ngưng thuốc đột ngột.

  • Tình trạng xấu đi đột ngột hay liên tục trong kiểm soát hen hoặc COPD tiềm ẩn nguy cơ đe dọa tính mạng và bệnh nhân nên được thực hiện các đánh giá y khoa khẩn cấp. Ở tình huống này, nên xem xét tới việc tăng cường điều trị với corticosteroid (như dùng một đợt corticosteroid uống) hoặc điều trị bằng kháng sinh nếu như có nhiễm khuẩn. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cảm thấy việc điều trị không hiệu quả hay đã sử dụng vượt quá liều kê toa Symbicort Rapihaler.

  • Bệnh nhân nên luôn luôn có sẵn thuốc hít để giảm triệu chứng. Không nên sử dụng Symbicort Rapihaler như liệu pháp khởi đầu để điều trị một đợt hen kịch phát nặng.

  • Cũng như các trị liệu đường hít khác, co thắt phế quản nghịch thường có thể xảy ra với triệu chứng thở khò khè tăng lên đột ngột và khó thở sau khi hít thuốc. Nếu bệnh nhân gặp phải tình trạng co thắt phế quản nghịch thường nên ngừng Symbicort ngay lập tức, bệnh nhân cần được đánh giá và thay thế bằng một liệu pháp khác, nếu cần. Co thắt phế quản nghịch thường đáp ứng với thuốc giãn phế quản dạng hít tác dụng nhanh và nên được điều trị ngay.

  • Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng Symbicort Rapihaler cho đến khi tác động của Symbicort Rapihaler lên cá thể được xác định. Symbicort Rapihaler gần như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: AstraZeneca Dunkerque Production.

  • Xuất xứ: France.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 60 liều, Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 120 liều bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Symbicort Rapihaler 160/4.5mcg - Thuốc điều trị bệnh hen cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ