Sullivan 100mg Davipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-30 10:57:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25951-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Amisulpride: 100mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Sullivan 100mg là thuốc gì?

Sullivan 100mg Davipharm (SĐK: VD-25951-16) được đóng hộp 28 viên ( viên nén dài), là thuốc điều trị tâm thần phân liệt. Thuốc Sullivan 100mg có thành phần chính là Amisulpride, phù hợp dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi. Cùng theo dõi nội dung dưới đây để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc.

Thành phần

  • Amisulpride: 100mg.

Tác dụng của Sullivan 100mg Davipharm

  • Bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương tính: Hoang tưởng, ảo giác.

  • Rối loạn suy nghĩ hoặc có các triệu chứng âm tính: Rút khỏi đời sống xã hội.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Sullivan 100mg Davipharm:

  • Giai đoạn cấp tính: 400 - 800mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân. Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.

  • Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều trong khoảng 50 - 300 mg/ngày.

  • Người cao tuổi:

    • Độ an toàn của amisulprid đã được nghiên cứu ở một số người cao tuổi. Amisulpid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.

  • Trẻ em:

    • An toàn và hiệu quả của amisulprid từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

    • Dữ liệu về việc sử dụng amisulprid ở trẻ vị thành niên bị tâm thần phân liệt còn ít. Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi, chống chỉ định sử dụng cho trẻ em trước tuổi dậy thì do chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho nhóm tuổi này.

  • Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận:

    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 - 60 mL phút: Uống 1/2 liều.

    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 - 30 mL/phút: Uống 1/3 liều.

    • Suy gan: Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Cách dùng:

  • Thuốc Sullivan 100mg dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc cùng với nước, không nhai viên.

  • Uống thuốc trước bữa ăn. Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ.

Quá liều:

  • Biểu hiện: 

    • Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Các trường hợp tử vong thường được báo cáo khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn thần khác. 

  • Cách xử trí:

    • Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên xem xét đến khả năng sử dụng nhiều thuốc cùng lúc.

    • Lọc máu không hiệu quả đối với quá liều amisulprid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Theo dõi điện tâm đồ do nguy cơ kéo dài khoảng QT cho đến khi bệnh nhân hồi phục.

Chống chỉ định

  • Không dùng Sullivan 100mg Davipharm cho các trường hợp:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

    • U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.

    • U tế bào ưa crôm. 

    • Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì). 

    • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. 

    • Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultorid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincarnin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.

Tác dụng phụ của Sullivan 100mg Davipharm

Thuốc Sullivan 100mg Davipharm có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn như sau:

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10:

    • Thần kinh: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt. 

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Thần kinh: Vận động cơ thể bất thường không kiểm soát được (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm), lơ mơ.

    • Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.

    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.

    • Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, gây ra tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh: Vận động không tự chủ nhịp nhàng chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt, co giật.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.

    • Tim mạch: Chậm nhịp tim.

    • Kết quả xét nghiệm : Tăng enzym gan, chủ yếu là transferase.

    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

  • Không xác định tần suất:

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu.

    • Tâm thần: Lú lẫn.

    • Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.

    • Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất như loạn nhịp tim, nhanh nhất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.

    • Mạch: Trường hợp huyết khối tắc mạch, bao gồm thuyên tắc phổi.

    • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.

    • Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kì: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh. 

Cảnh báo khi sử dụng Sullivan 100mg Davipharm

Khi dùng thuốc Sullivan 100mg Davipharm cần lưu ý những điểm sau:

  • Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, tăng CPK...) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.

  • Tăng đường huyết: đã được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm cả amisulprid, do đó bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường hoặc có nguy cơ mắc đái tháo đường khi bắt đầu điều trị với amisulprid nên theo dõi chặt chẽ đường huyết.

  • Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem mục Liều dùng). 

  • Động kinh: Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh. 

  • Bệnh nhân cao tuổi: Như các thuốc an thần khác, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể phải giảm liều do chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.

  • Parkinson: Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì có thể làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.

  • Các triệu chứng cai thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngừng đột ngột liều cao thuốc an thần. Việc tái phát triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra và xuất hiện các rối loạn vận động không tự chủ đã được báo cáo. Do đó, khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.

  • Amisulprid làm kéo dài khoảng QT, có nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh nếu trước đó bệnh là đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh.

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên so với nhóm placebo ở nhóm dân số người già bị suy giảm trí nhớ và được điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình, nguy cơ biến cố mạch máu não tăng gấp 3 lần và không rõ cơ chế. Không thể loại trừ khả năng này có thể xảy ra khi sử dụng các thuốc chống loạn thần khác hoặc ở nhóm dân số khác. Nên sử dụng thận trọng amisulprid ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ 

  • Người già suy giảm trí nhớ:

    • Người già suy giảm trí nhớ được điều trị với thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao hơn.

    • Phân tích 17 thử nghiệm placebo cố đối chứng (thời gian 10 tuần), phần lớn bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn thần không điển hình, tỉ lệ tử vong tăng lên cao gấp 1,6 - 1,7 lần so với nhóm bệnh nhân sử dụng placebo.

    • Trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng điển hình 10 tuần, tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân sử dụng thuốc là 4,5%, so với 2,6% ở nhóm sử dụng placebo. Mặc dù có nhiều nguyên nhân gây tử vong trong nghiên cứu lâm sàng sử dụng thuốc chống loạn thần không điển hình, hầu hết nguyên nhân là do tim mạch (ví dụ như suy tim, đột tử) hoặc nhiễm trùng (ví dụ như viêm phổi).

    • Nghiên cứu cho thấy tương tự như các thuốc chống loạn thần không điển hình, điều trị với thuốc chống loạn thần thông thường có thể làm tăng khả năng tử vong.

  • Huyết khối tắc mạch: Một vài trường hợp bị huyết khối tắc mạch (VTE) đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn thần. Vì bệnh nhân được điều trị thuốc chống loạn thần thường mắc phải các yếu tố nguy cơ của VTE, nên xác định tất cả các yếu tố nguy cơ VTE trước, trong và sau khi sử dụng amisulprid. 

  • Ung thư vú: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin. Do đó, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú. 

  • Giảm tế bào máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt đã được ghi nhận với các thuốc chống loạn thần, bao gồm cả amisulprid. Nhiễm trùng hay sốt không giải thích được có thể là bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng đến máu và cần thiết phải xét nghiệm máu ngay.

Tương tác

Những lưu ý khi dùng chung thuốc Sullivan 100mg Davipharm với thực phẩm hoặc thuốc khác:

  • Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol. 

    • Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin. 

    • Levodopa. 

    • Không nên phối hợp: Amisulpirid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương. 

  • Cần thận trọng khi phối hợp:

    • Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim: 

    • Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis. 

    • Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.

    • Các thuốc an thần kinh như pimozid, haloperidol, imipramin, lithium. 

  • Nên cân nhắc khi phối hợp:

    • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác. 

    • Các thuốc chống tăng huyết áp hoặc các thuốc có tác dụng gây hạ huyết áp. 

    • Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì làm giảm tác dụng của amisulprid.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

  • Cho con bú:

    • Không rõ amisulprid có bài tiết qua sữa hay không, chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thậm chí khi sử dụng liều như khuyến cáo amisulprid vẫn có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên thận trọng.

Cách bảo quản  

  • Bảo quản nơi mát, nhiệt độ dưới 30°C.

  • Để thuốc Sullivan 100mg Davipharm xa tầm với của trẻ em.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Sullivan 100mg Davipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ