Stadpizide 50mg Stellapharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-01 13:51:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25028-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Sulpiride: 50mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Stadpizide 50 là thuốc gì?

Stadpizide 50mg Stellapharm là thuốc chống loạn thần, được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc Stadpizide 50mg Stellapharm chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính, chứng rối loạn lo âu. Sản phẩm hiện được Công ty TNHH LD Stellapharm sản xuất và đóng gói thành hộp 5 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Sulpiride: 50mg.

Công dụng của Stadpizide 50mg Stellapharm

  • Thuốc Stadpizide 50mg Stellapharm chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.

    • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của Stadpizide 50mg Stella Pharm:

    • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50-150mg/ngày trong tối đa 4 tuần.

    • Bệnh tâm thần phân liệt:

      • Bệnh nhân có triệu chứng âm tính:

        • Khởi đầu uống 200-400mg/2 lần/ngày.

        • Nếu cần có thể tăng đến liều tổng cộng là 800mg/ngày.

      • Bệnh nhân có triệu chứng dương tính: 

        • Khởi đầu uống 400mg/2 lần/ngày.

        • Nếu cần tăng liều đến liều tối đa 1,2g/2lần/ngày.

      • Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kết hợp:

        • Uống 400-600mg/2 lần/ngày.

    • Người cao tuổi:

      • Liều dùng giống như liều người lớn. Nên dùng với liều thấp khởi đầu là 50-100mg/2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều khi cần.

    • Trẻ em trên 14 tuổi: 

      • Uống 3-5mg/kg/ngày.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút:

        • Liều khuyên dùng nên giảm còn 2/3 so với liều bình thường.

      • Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút:

        • Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/2 so với liều bình thường.

      • Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 10ml/phút:

        • Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/3 so với liều bình thường.

        • Hoặc, có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều lần lượt tương ứng bằng 1,5; 2; 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, nếu có thể không nên dùng sulpiride cho người suy thận từ mức độ vừa.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Quá liều:

    • Triệu chứng:

      • Khoảng liều đơn gây độc là từ 1-16g, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16g. Triệu chứng ngộ độc lâm sàng khác nhau tùy theo liều dùng.

      • Liều đơn từ 1-3g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp triệu chứng ngoại tháp.

      • Liều từ 3-7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp; liều trên 7g còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê có thể kéo dài tới 4 ngày sau khi dùng liều cao.

    • Xử trí:

      • Sulpiride được loại trừ một phần qua thám phân máu. Sulpiride không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị chỉ là điều trị triệu chứng. Do đó, nên bắt đầu các biện pháp hỗ trợ thích hợp, theo dõi chặt chẽ các chức năng quan trọng và kiểm soát tim mạch cho đến khi bệnh nhân hồi phục.

      • Có thể điều trị bằng cách kiềm hóa nước tiểu, nếu cần thiết, dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson, cần theo dõi tình trạng hôn mê và kiểm soát tim mạch cho đến khi bệnh nhân hồi phục. Thuốc gây nôn không chắc có hiệu quả trong điều trị quá liều sulpiride.

Chống chỉ định

  • Thuốc Stadpizide 50mg Stellapharm chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với sulpiride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • U tủy thượng thận.

    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

    • Trạng thái than kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

    • U phụ thuộc prolactin (ví dụ: ung thư vú, u tuyến yên).

Tác dụng phụ của Stadpizide 50mg Stellapharm

  • Khi dùng Stadpizide 50mg Stellapharm có thể gây một số tác dụng không mong muốn (ADR):

    • Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):

      • Mất ngủ hoặc buồn ngủ.

      • Tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa.

      • Rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

    • Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100): 

      • Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.

      • Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

    • Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):

      • Chứng vú to ở nam giới, loạn vận động muộn.

      • Hội chứng an thần kinh ác tính.

      • Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim chậm hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt.

      • Nhạy cảm với ánh sáng, vàng da ứ mật.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

  • Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride: ở bệnh nhân động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp; ở người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.

  • Không nên uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.

  • Trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc tuyệt đối do đây là một trong những dấu hiệu của hội chứng an thần kinh ác tính.

  • Thận trọng khi chỉ định sulpiride cho người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng.

  • Tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.

  • Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch: Các trường hợp huyết khối tĩnh mạch (VTE) đã được báo cáo khi dùng các thuốc chống loạn thần. Bệnh nhân được điều trị với thuốc chống loạn thần thường xuất hiện với các yếu tố nguy cơ mắc phải đối với VTE, tất cả các yếu tố nguy cơ đối với VTE cần được xác định trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

  • Triệu chứng cai thuốc cấp tính, bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng loạn thần kinh cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) đã được báo cáo. Do đó, nên giảm liều dần khi ngưng thuốc.

  • Sulpiride Stella 50mg có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phân hay kém hấp thu glucose-galactose.

  • Sulpiride Stella 50mg có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Tương tác

  • Sucralfat hoặc thuốc kháng acid: Dùng đồng thời sulpiride với sucraltat hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm hay magnesi hydroxyd làm giảm sự hấp thu của sulpiride. Vì vậy, nên dùng sulpiride khoảng 2 giờ trước khi dùng các thuốc này.

  • Lithi: Dùng đồng thời với lithi làm tăng nguy cơ phản ứng phụ ngoại tháp.

  • Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpiride với levodopa.

  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống các thức uống và thuốc có chứa cồn trong khi dùng sulpiride.

  • Các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng (tác động cộng gộp), vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

  • Dùng chung với các thuốc sau có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT như:

    • Diltiazem, verapamil, clonidin; digitalis.

    • Thuốc gây mất cân bằng điện giải, đặc biệt là những thuốc gây hạ kali huyết: Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), các glucocorticoid, tetracosactid.

  • Cần điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải khi phối hợp:

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm la như: Quinidin, disopyramid.

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như: Amiodaron, sotalol.

    • Các thuốc khác như: Pimozid, haloperidol; methadon, thuốc chống tràm cảm imipramin; lithi, cisaprld, thioridazin, erythromycin (tiêm tĩnh mạch), halotantrin, pentamidin.

Lời khuyên an toàn khi dùng Stadpizide 50mg Stellapharm

  • Thai kỳ:

    • Không nên sử dụng.

  • Cho con bú:

    • Không nên sử dụng.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Trẻ dưới 14 tuổi không được sử dụng.

Cách bảo quản thuốc Stadpizide 50mg Stellapharm

  • Để trong bao bì kín, để ở nơi khô ráo.

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nguồn: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Stadpizide 50mg Stellapharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ