Tadalafil 5 Stellapharm

320,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-23 14:33:09

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24571-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Tadalafil 5 là thuốc gì?

  • Tadalafil 5 là thuốc được chỉ định điều trị cho nam giới trưởng thành trên 18 tuổi bị rối loạn cương dương, giúp tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Thuốc chứa hoạt chất Tadalafil, sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Tadalafil 5 cho phụ nữ có thai hay cho con bú.

Thành phần

  • Tadalafil: 5mg.

Công dụng của thuốc Tadalafil 5

  • Chỉ định điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
  • Chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều dùng: 
    • Tadalafil 5mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành
    • Liều khuyến cáo là 10mg, dùng trước khi dự định quan hệ tình dục. Ở những bệnh nhân dùng liều tadalafil 10mg không mang lại hiệu quả thỏa đáng, có thể dùng thử liều 20mg. Nên dùng thuốc ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục.
    • Tần suất sử dụng tối đa là 1 lần/ngày.
      • Liều tadalafil 10mg và 20mg được dùng trước khi dự định quan hệ tình dục và khuyến cáo không dùng liên tục mỗi ngày.
      • Tadalafil 5mg điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành
      • Liều khuyến cáo là Tadalafil 5mg, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Đối với nam giới trưởng thành đang được điều trị cho cả tăng sản lành tính tuyến tiền liệt và rối loạn cương dương, liều khuyến cáo cũng là Tadalafil 5mg uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
    • Bệnh nhân không thể dung nạp liều tadalafil 5mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt nên xem xét một liệu pháp thay thế khác vì hiệu quả của liều tadalafil 2,5mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt chưa được chứng minh.
    • Liều dùng Tadalafil 5mg ở người suy thận
      • Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ đến trung bình. Đối với người suy thận nặng, 1mg là liều khuyến cáo tối đa để điều trị theo nhu cầu. Chế độ liều tadalafil 2,5mg hoặc 5mg x 1 lần/ngày để điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng sản lành tính tuyến tiền liệt không được khuyến cáo ở người suy thận nặng.
    • Liều dùng Tadalafil 5mg ở người suy gan
      • Điều trị rối loạn cương dương sử dụng tadalafil theo nhu cầu, liều khuyến cáo của tadalafil là 10mg dùng trước khi dự định quan hệ tình dục. Có dữ liệu lâm sàng hạn chế về tính an toàn của tadalafil ở người suy gan nặng (Child-Pugh C); nếu kê đơn, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ của từng người.
    • Liều dùng Tadalafil 5mg ở người mắc bệnh đái tháo đường
      • Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em
      • Việc sử dụng tadalafil không phù hợp cho trẻ em trong điều trị rối loạn cương dương.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Tadalafil 5 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Tim mạch: Chứng đỏ bừng.
  • Hô hấp: Sung huyết mũi.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản.
  • Cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, đau chân tay.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.
  • Hệ thần kinh: Choáng váng.
  • Mắt: Nhìn mờ, đau mắt.
  • Tai: Ù tai.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, tăng huyết áp.
  • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Đau bụng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
  • Hệ sinh sản: Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu.
  • Chung: Đau ngực.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
  • Hệ miễn dịch: Phù mạch.
  • Hệ thần kinh: Đột quỵ (bao gồm các trường hợp xuất huyết), ngất, các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau nửa đầu, động kinh, mất trí nhớ tạm thời.
  • Mắt: Khiếm khuyết tầm nhìn, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do viêm động mạch, tắc tĩnh mạch võng mạc.
  • Tai: Mất thính lực đột ngột.
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
  • Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Hệ sinh sản: Chứng cương dương vật.
  • Chung: Phù mặt, đột tử do tim.
  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Tadalafil 5

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Hệ thần kinh: Đau đầu.
    • Tim mạch: Chứng đỏ bừng.
    • Hô hấp: Sung huyết mũi.
    • Tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản.
    • Cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, đau chân tay.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.
    • Hệ thần kinh: Choáng váng.
    • Mắt: Nhìn mờ, đau mắt.
    • Tai: Ù tai.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, tăng huyết áp.
    • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.
    • Tiêu hóa: Đau bụng.
    • Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
    • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
    • Hệ sinh sản: Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu.
    • Chung: Đau ngực.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Hệ miễn dịch: Phù mạch.
    • Hệ thần kinh: Đột quỵ (bao gồm các trường hợp xuất huyết), ngất, các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau nửa đầu, động kinh, mất trí nhớ tạm thời.
    • Mắt: Khiếm khuyết tầm nhìn, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do viêm động mạch, tắc tĩnh mạch võng mạc.
    • Tai: Mất thính lực đột ngột.
    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
    • Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
    • Hệ sinh sản: Chứng cương dương vật.
    • Chung: Phù mặt, đột tử do tim.

Cảnh báo khi sử dụng

  •  

Tương tác

  • Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxide
    • Tăng tác dụng hạ huyết áp, kể cả dùng nitrit dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với các thuốc này.
  • Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan
    • Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế non-nucleoside transcriptase): Tăng AUC của tadalafil.
    •  Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non-nucleoside: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của tadalafil.
  • Kết hợp với rifampin, chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ tadalafil.
    • Thuốc trị cao huyết áp
    • Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị cao huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II).
    • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE týp 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha vì cả hai đều là thuốc giãn mạch.
    • Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm huyết áp.
  • Theophylline
    • Tương tác dược lực tiềm tàng (sự tăng nhẹ của theophylin làm tăng nhịp tim).
    • Các thuốc kháng acid
    • Tương tác dược động tiềm tàng (giảm tốc độ nhưng mức độ hấp thu của tadalafil không giảm) khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (Stella).
  • Xuất xứ: Việt Nam.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Tadalafil 5 Stellapharm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ