Simvofix 10/40 mg - Thuốc điều trị tăng Cholesterol máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-23 11:08:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22984-21
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Ezetimibe 10mg; Simvastatin 40mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Simvofix 10/40 mg là thuốc gì?

Simvofix 10/40 mg là thuốc có số đăng ký là VN-22984-21 được dùng trong điều trị người có nồng độ Cholesterol cao rất hiệu quả. Thuốc Simvofix 10/40 mg được các chuyên gia của công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd sản xuất từ thành phần Ezetimibe và Simvastatin và có dạng bào chế viên nén.

Thành phần

  • Ezetimibe 10mg; 

  • Simvastatin 40mg.

Công dụng của thuốc Simvofix 10/40 mg

  • Điều trị cho người Cholesterol cao

  • Phòng ngừa đau tim và đột quỵ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Simvofix 10/40 mg không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc này.

  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan cao dai dẳng không giải thích được.

  • Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.

  • Chống chỉ định trường hợp cho con bú.

  • Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc ức chế men CYP 3A4 mạnh như: Itraconazol, ketoconazol, clarithromycin, erythromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.

Tác dụng phụ của thuốc Simvofix 10/40 mg

  • Xét nghiệm: bất thường xét nghiệm chức năng gan.

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu, thiếu máu.

  • Rối loạn hệ thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ho, bệnh phổi kẽ.

  • Rối loạn đường tiêu hóa: táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày.

  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc; các phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban, mày đay, phản ứng phản vệ, phù mạch; ban đỏ đa hình.

  • Rối loạn cơ xương khớp: co cơ, bệnh lý cơ/tiêu cơ vân .

  • Rối loạn chuyển hóa và nuôi dưỡng: giảm ngon miệng.

  • Rối loạn mạch: cơn nóng bừng, tăng huyết áp.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau.

  • Rối loạn gan-mật: viêm gan/vàng da, suy gan gây tử vong và không gây tử vong, sỏi mật, viêm túi mật.

  • Rối loạn hệ sinh sản và ngực: rối loạn chức năng cương dương.

  • Rối loạn tâm thần: trầm cảm.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cần cân nhắc khi dùng thuốc này (do thuốc có chứa nhóm statin) đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

  • Trước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu như: Đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.

  • Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

  • Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL. Vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

  • Nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.

  • Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Tương tác

  • Các chất ức chế cytochrom CYP3 A4: Tránh điều trị phối hợp thuốc này với cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4), với niacin ở liều hạ lipid (> 1 g/ngày), với colchicin và với các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác vì có thể gây viêm cơ và tiêu cơ vân.

  • Dẫn chất coumarin: Simvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng thuốc này và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.

  • Nhựa gắn acid mật: Simvastatin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Tuy nhiên nhóm thuốc này có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của simvastatin khi uống cùng, vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau khoảng 2 giờ để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa.

  • Mặc dù không tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sàng, nhưng không thấy có biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sàng khi dùng simvastatin cùng với các chất ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm không steroid.

  • Amiodaron: Amiodaron được CYP-450 (chủ yếu CYP3A4) chuyển hóa. Ngoài ra, amiodaron ức chế hoạt tính của CYP3A4 và có tiềm năng tương tác với thuốc cũng được chuyển hóa bởi enzym này, khuyến cáo nên giảm liều simvastatin khi phối hợp với amiodaron.

  • Diltiazem: Làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.

  • Verapamil: Phối hợp với simvastatin có thể làm tăng nồng độ simvastatin, nguy cơ bệnh cơ.

  • Các thuốc kháng acid: Khi dùng cùng thuốc kháng acid tỉ lệ hấp thu của ezetimib giảm nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimib. Việc giảm tỉ lệ hấp thu này được xem không có ý nghĩa trên lâm sàng.

  • Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Việc sử dụng đồng thời simvastatin với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

  • Xuất xứ: India.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Simvofix 10/40 mg Hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Simvofix 10/40 mg - Thuốc điều trị tăng Cholesterol máu cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ