Rostat-10 - Điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Rostat-10 là thuốc gì?
Rostat-10 là thuốc đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp điều trị tăng cholesterol máu cho bệnh nhân là người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị rối loạn lipid máu hỗn hợp hay bị tăng cholesterol máu nguyên phát, phòng ngừa các tai biến, biến chứng tim mạch cho bệnh nhân có nguy cơ cao. Rostat-10 là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Global Pharma Healthcare Pvt. Ltd.
Thành phần
-
Rosuvastatin calcium tương đương Rosuvastatin: 10mg.
Công dụng của Rostat-10
-
Điều trị tăng cholesterol máu cho bệnh nhân là người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị rối loạn lipid máu hỗn hợp hay bị tăng cholesterol máu nguyên phát.
-
Phòng ngừa các tai biến, biến chứng tim mạch cho bệnh nhân có nguy cơ cao.
Cơ chế tác dụng của Rostat-10
-
Rosuvastatin là thành phần có tác dụng chống ung thư và chống tăng lipid máu nhờ khả năng liên kết cạnh tranh và có chọn lọc với các HMG-CoA reductase và gây ức chế loại coenzym này ở gan, mà loại enzym này có tác dụng xúc tác chuyển hóa các HMG-CoA thành một tiền chất của cholesterol là mevalonate. Nhờ đó quá trình hình thành cholesterol bị ức chế và gây giảm nồng độ cholesterol trong gan và tăng sự hấp thu cholesterol LDL.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Điều trị tăng cholesterol máu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 hoặc 10mg/lần/ngày, có thể tăng liều sau các khoảng 4 tuần nếu cần thiết và không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 40mg.
-
Phòng ngừa các biến chứng tim mạch: Liều thường dùng là 20mg.
-
-
Trẻ em:
-
Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (tăng cholesterol máu nguyên phát):
-
Trẻ em từ 6 - 9 tuổi: Khoảng liều thường dùng là 5 - 10mg/lần/ngày.
-
Trẻ em từ 10 - 17 tuổi: Khoảng liều thường dùng là 5 - 20 mg/lần/ngày.
-
-
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 - 10mg/lần/ngày phụ thuộc liều, cân nặng và statin dùng trước đây, có thể hiệu chỉnh liều nếu cần thiết và không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 20mg/lần/ngày.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc dùng được vào mọi thời điểm trong ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
-
Quá liều:
-
Biểu hiện quá liều: Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều thuốc dùng trên người.
-
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết do chưa có phương pháp đặc hiệu điều trị quá liều. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK của bệnh nhân.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị mắc bệnh gan tiến triển.
-
Người bị bệnh lý về cơ, đang dùng cyclosporin, giảm năng tuyến giáp, nghiện rượu.
-
Trẻ < 6 tuổi.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng.
-
Người bị rối loạn cơ di truyền.
-
Bệnh nhân bị tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
-
Sử dụng đồng thời với fibrate.
Tác dụng phụ của Rostat-10
-
Thường gặp:
-
Rối loạn nội tiết: Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c
-
Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Rối loạn tiêu hóa. Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
-
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương Đau cơ.
-
Toàn thân: Suy nhược, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,...).
-
-
Ít gặp:
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mề đay. Hiếm gặp
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh cơ (viêm cơ), và tiêu vân cơ.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Thận trọng khi dùng thuốc Rostat-10 liều cao 40mg do có thể gây protein niệu, cần đánh giá chức năng thận của người bệnh.
-
Theo dõi nồng độ creatin kinase (CK) ở bệnh nhân: suy thận, nhược giáp, có tiền sử mắc bệnh cơ do di truyền, do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, người cao tuổi (> 70 tuổi) có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
-
Thận trọng khi bệnh nhân có các biểu hiện: đau cơ, yếu cơ hoặc vọp bẻ không giải thích được, kèm mệt mỏi hoặc sốt. Nên ngừng dùng thuốc nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng hàng ngày.
-
Không nên dùng thuốc ở những bệnh nhân gặp các tình trạng bao gồm: nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hoá nặng; hoặc co giật không kiểm soát được.
-
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị tiểu đường do statin có thể làm tăng Glucose máu và gây ra mức đường huyết cao.
Tương tác
-
Ciclosporin: Dùng đồng thời ciclosporin và rosuvastatin, AUC của rosuvastatin tăng trung bình cao hơn 7 lần nhưng nồng độ ciclosporin trong huyết tương không bị ảnh hưởng.
-
Các chất đối kháng vitamin K: Giống như các thuốc ức chế HMG-COA reductase khác, khi bắt đầu điều trị hay tăng liều rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin hay các thuốc chống đông coumarin khác) có thể làm tăng trị số bình thường hóa quốc tế (International Normalised Ratio - INR). Ngưng dùng hoặc giảm liều rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
-
Ezetimib: Dùng đồng thời rosuvastatin và ezetimib không làm thay đổi AUC và Cmax của cả hai thuốc. Tuy nhiên, tương tác dược lý giữa rosuvastatin và ezetimib, như tác dụng phụ, không thể loại trừ.
-
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid máu khác Dùng đồng thời rosuvastatin với gemfibrozil làm tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC của rosuvastatin. Chống chỉ định dùng liều 40mg khi kết hợp với fibrat. Những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu 5mg.
-
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
-
Các thuốc ức chế protease HIV: Khi phối hợp với các thuốc ức chế protease HIV nhu atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir làm tăng nồng độ rosuvastatin gấp 3 lần. Khi phối hợp với các thuốc nêu trên, giới hạn liều tối đa của rosuvastatin là 10 mg.
-
Các thuốc kháng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Tác động này sẽ giảm khi dùng thuốc kháng acid sau rosuvastatin 2 giờ.
-
Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin và erythromycin làm giảm 20% AUC và 30% Cmax của rosuvastatin.
-
Thuốc tránh thai đường uống liệu pháp thay thế hormon (HRT): Dùng đồng thời rosuvastatin và thuốc tránh thai đường uống làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel. Nên lưu ý đến mức tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương khi lựa chọn thuốc tránh thai đường uống. Chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời rosuvastatin và HRT, vì vậy, không thể loại trừ khả năng có tác động tương tự
-
Enzym cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy rosuvastatin không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450. Hơn nữa, rosuvastatin là chất nền yếu đối với các isoenzym này. Sự gia tăng nhỏ này xem như không đáng kể về mặt lâm sàng.
-
Các thuốc khác: Chưa thấy tương tác đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng chung với digoxin.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ và cho con bú:
-
Chứng xơ vữa động mạch là một quá trình mãn và khi ngưng dùng các thuốc hạ lipid trong thai kỳ sẽ tác động đến hậu quả của việc điều trị lâu dài bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát.
-
Cholesterol và các sản phẩm khác của sự sinh tổng hợp cholesterol là những thành phần thiết yếu cho sự phát triển bào thai (kể cả sự tổng hợp các steroid và màng tế bào). Bởi vì các chất ức chế men khử HMG-CoA làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể làm giảm sự tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học khác dẫn xuất từ cholesterol, nên chúng có thể gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, chống chỉ định dùng các chất ức chế men khử HMG-CoA cho phụ nữ có thai và cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Bệnh nhân nên chú ý, Rostat-10 có thể gây chóng mặt và ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
Không nên dùng Rostat-10 cho trẻ em dưới 6 tuổi và trẻ nhỏ.
-
Cách bảo quản
-
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Global Pharma Healthcare Pvt. Ltd.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Hiện nay, giá bán Rostat-10 hộp 10 viên trên thị trường là 135.000 vnđ (Một trăm ba mươi lăm nghìn đồng).
Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Rostat-10 - Điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này