Rocaltrol 0.25mcg - Thuốc điều trị chứng loãng xương

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-04 12:07:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Lọ 30 viên nang mềm
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Rocaltrol 0.25mcg là thuốc gì?

Rocaltrol 0.25mcg là thuốc cơ xương khớp có xuất xứ tại Đức, được sử dụng để điều trị chứng loãng xương, điều trị thiểu năng tuyến cận giáp, điều trị còi xương. Thuốc glycosid tim, thuốc giữ magie, thuốc có thể tăng tốc độ loại bỏ calcitriol khỏi có thể của bạn có thể tương tác với thuốc. Thuốc Rocaltrol 0.25mcg được bào chế dạng viên nang, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.  

Thành phần

  • Calcitriol

Công dụng của thuốc Rocaltrol 0.25mcg

  • Ðiều trị chứng loãng xương sau mãn kinh.

  • Ðiều trị loạn dưỡng xương do thận ở những bệnh nhân bị suy thận mạn, đặc biệt những người này đang thâm phân máu.

  • Ðiều trị thiểu năng tuyến cận giáp trạng sau phẫu thuật,

  • Ðiều trị thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát.

  • Ðiều trị thiểu năng giả tuyến cận giáp.

  • Ðiều trị còi xương phụ thuộc vitamin D.

  • Ðiều trị còi xương kháng vitamin D và giảm phosphat/máu.

Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược động học

    • Hấp thu

      • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 6 giờ sau khi uống một liều duy nhất 0,25-1,0 µg Rocaltrol.

    • Phân phối

      • Trong khi vận chuyển trong máu, calcitriol và những chất chuyển hóa khác của vitamin D sẽ kết hợp với những protein đặc hiệu của huyết tương.

    • Chuyển hóa

      • Calcitriol bị hydroxy hóa và oxy hóa trong thận và gan bởi một isoenzyme chuyên biệt cytochrome P450; CYP24A1.

    • Thải trừ

      • Thời gian bán thải của calcitriol trong huyết tương trong khoảng 5 đến 8 giờ. Tác dụng dược lý của liều đơn calcitriol kéo dài khoảng 4 ngày. Calcitriol bài tiết qua mật và có lẽ theo chu trình gan ruột.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều lượng Rocaltrol tối ưu hàng ngày cần xác định cẩn thận cho từng người bệnh dựa vào hàm lượng canxi trong huyết thanh, cần khởi đầu điều trị Rocaltrol với liều càng thấp càng tốt và không nên tăng, liều khi chưa theo dõi cẩn thận lượng canxi huyết thanh (xem phần Theo dõi bệnh nhân).

    • Điều tiên quyết cho hiệu lực tối ưu của Rocaltrol là lượng canxi đưa vào phải đủ nhưng không quá mức khi bắt đầu điều trị. Việc bổ sung canxi có thể cần thiết và nên theo các hướng dẫn điều trị tại địa phương.

    • Do được cải thiện sự hấp thu canxi ở dạ dày ruột nên một số người bệnh dùng Rocaltrol có thể duy trì việc đưa vào một lượng canxi thấp hơn. Người bệnh nào có nguy cơ tăng canxi-máu, thì phải dùng canxi liều thấp và không được dùng canxi bổ sung.

    • Theo dõi bệnh nhân

      • Trong quá trình điều trị ổn định với Rocaltrol, cần kiểm tra hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai tuần một lần. Khi đã xác định được liều Calcitriol tối ưu, vẫn cần kiểm tra hàm lượng canxi huyết thanh hàng tháng (hoặc theo chỉ định dưới đây cho từng bệnh nhân). Lấy máu để đo canxi huyết thanh không được dùng ga rô.

      • Ngay khi hàm lượng canxi huyết thanh tăng đến 1mg/100ml (250 µmol/l) trên mức bình thường ( 9-11 mg/100ml hoặc 2250 - 2750 µmol/l) hoặc creatinine huyết thanh tăng đến > 120 µmql/l, thì cần giảm liều Rocaltrol hoặc ngừng điều trị hoàn toàn cho đến khi bảo đảm lượng canxi máu trở về bình thường.

      • Trong thời kỳ bị tăng calci-máu, cần xác định hàm lượng canxi và phospho trong huyết thanh hàng ngày. Khi đã đạt mức hàm lượng bình thường, có thể tiếp tục dùng Rocaltrol với liều hàng ngày 0,25 µg thấp hơn liều trước đã dùng. Cũng cần xác định lượng canxi đưa vào hàng ngày qua thức ăn và điều chỉnh lượng canxi đưa vào khi cần thiết.

    • Hướng dẫn liều dùng đặc biệt

Chứng loãng xương sau mãn kinh

  • Liều khuyến cáo Rocaltrol là mỗi lần 0,25 µg, dùng 2 lần trong 1 ngày.

  • Cần xác định hàm lượng canxi và creatinin huyết thanh sau 1 tuần, 3 và 6 tháng và sau đó 6 tháng kiểm tra một lần.

  • Loạn dưỡng xương do thận (ở những bệnh nhân có thẩm phân máu)

    • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 µg. Ở người bệnh chỉ có giảm nhẹ canxi máu hoặc vẫn còn hàm lượng canxi máu bình thường, thì liều 0,25 µg trong mỗi ngày sau là đủ. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh và những biểu hiện lâm sàng của bệnh vẫn còn sau 2 - 4 tuần dùng thuốc, thì có thể tăng liều thêm 0,25 µg/ 24 giờ cách nhau 2 - 4 tuần. Trong thời gian đó, cần xác định hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nhiều người bệnh có đáp ứng tốt với liều 0,5 - 1,0 µg/ngày.

    • Điều trị ban đầu bằng Rocaltrol với liều uống 0,1 µg/kg/tuần, chia thành hai hoặc ba liều bằng nhau uống vào ban đêm được thấy là có hiệu quả ngay cả với bệnh nhân không điều trị liên tục. Không được vượt quá tổng liều lượng tối đa là 12 µg một tuần.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương

    • Liều khuyến cáo lúc khởi đầu là 0,25 µg Rocaltrol / ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2- 4 tuần. Trong thời gian đó, cần xác định hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nếu thấy tăng canxi huyết, cần ngay lập tức ngừng dùng Rocaltrol cho đến khi mức canxi huyết trở lại bình thường, cần xem xét kỹ để giảm lượng canxi hấp thu vào cơ thể qua thức ăn hàng ngày.

    • Thỉnh thoảng có gặp giảm hấp thu ở người bệnh thiểu năng tuyến cận giáp; vì vậy, có khi cần dùng liều Rocaltrol cao hơn.

    • Nếu thầy thuốc quyết định dùng Rocaltrol cho người mang thai mà lại có thiểu năng tuyến cận giáp, thì cần tăng liều trong nửa sau của thời kỳ mang thai, sau đó giảm liều sau khi sinh nở và trong thời kỳ cho con bú.

  • Người cao tuổi

    • Không có thay đổi liều lượng ở người cao tuổi.

    • Cần luôn nhắc nhở theo dõi hàm lượng canxi và creatinin trong huyết thanh.

  • Bệnh nhi

    • Hiệu quả và tính an toàn của viên nang calcitriol trên trẻ em chưa được khảo sát đầy đủ để có khuyến cáo về liều dùng.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Có các biểu hiện bất thường.

  • Xử lý:

    • Trong trường hợp quá liều rửa ngay dạ dày, gây nôn để phòng hấp thu thêm calcitriol. Uống dầu parafin để tẩy ruột.

    • Nên xác định hàm lượng canxi huyết thanh một cách đều đặn. Nếu hàm lượng canxi vẫn cao trong huyết thanh, có thể dùng phosphate và corticosteroid và dùng các biện pháp dẫn tới lợi niệu.

Chống chỉ định

Thuốc  Rocaltrol 0.25mcg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Chống chỉ định dùng Rocaltrol trong mọi bệnh có kèm tăng canxi huyết.

  • Chống chỉ định dùng Rocaltrol ở người đã có tăng mẫn cảm với Calcitriol (hoặc với những thuốc cùng loại) và với tá dược của thuốc này.

  • Chống chỉ định dùng Rocaltrol, nếu thấy người bệnh có ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ của thuốc Rocaltrol 0.25mcg

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng canxi máu.

    • Thần kinh: Nhức đầu.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.

    • Da và mô dưới da: Phát ban.

    • Tiết niệu: Nhiễm trùng tiểu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn.

    • Tiêu hóa: Nôn.

  • Chưa xác định tần suất

    • Hệ miễn dịch: Quá mẫn, nổi mày đay.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nhiều, mất nước.

    • Tâm thần: Lãnh cảm.

    • Thần kinh: Yếu cơ, rối loạn cảm giác.

    • Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng trên.

    • Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa.

    • Cơ, xương, khớp: Chậm phát triển.

    • Chuyển hóa: Chứng lắng đọng vôi, sốt, khát.

    • Tiết niệu: Tiểu nhiều.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng thực phẩm hoặc chế phẩm chứa nhiều calci trong quá trình điều trị với Rocaltrol.

  • Ở người bệnh bất động, như người vừa qua phẫu thuật, dễ có nguy cơ tăng canxi-máu.

  • Calcitriol làm tăng phosphate vô cơ trong huyết thanh.

  • Cần thận trọng với người suy thận, do có nguy cơ vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp trên, cần giữ vững hàm lượng phosphat trong huyết tương ở mức bình thường (2-5mg/100ml hoặc 0,65-1,62mmol/l) băng cách uống các thuốc gắn phosphat và chế độ ăn giảm phosphat.

  • Lượng calcium với phosphate (Ca x P) không được vượt quá 70mg2 /dl2.

  • Người bị bệnh còi xương do kháng vitamin D có dùng Rocaltrol, thì cần tiếp tục uống phosphate.

  • Vì calcitriol là chất chuyển hóa có hiệu lực nhất của vitamin D, nên không dùng chế phẩm nào chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng Rocaltrol.

  • Người bệnh có chức năng thận bình thường mà lại dùng Rocaltrol, cần phải tránh mất nước.

Tương tác

  • Những chỉ dẫn về dinh dưỡng, đặc biệt là có liên quan đến bổ sung canxi cần được theo dõi kỹ và tránh dùng không có kiểm soát các chế phẩm chứa canxi.

  • Phối hợp với các thuốc lợi niệu nhóm thiazide làm tăng nguy cơ tăng canxi máu. Liều lượng calcitriol cần cân nhắc ở người đang điều trị bằng digitalis, vì nguy cơ gây loạn nhịp tim liên quan đến tăng canxi máu.

  • Có tương quan về tác dụng đối kháng giữa các dẫn xuất của vitamin D làm tăng hấp thu canxi, với các corticosteroid làm giảm hấp thu canxi.

  • Những thuốc chứa magiê (như các thuốc kháng acid) có thể gây tăng magiê máu và do đó không được dùng các thuốc này khi đang điều trị với Rocaltrol ở người có bệnh thận mạn tính cần thẩm phân.

  • Dùng các thuốc tạo phức chelate với phosphate cần phải được điều chỉnh liều lượng dựa vào nồng độ phosphat trong huyết thanh.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Rocaltrol 0.25mcg

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Catalent Germany Eberbach GmbH

  • Xuất xứ: Đức

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Rocaltrol 0.25mcg - Thuốc điều trị chứng loãng xương cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ