Rivarelta 10mg - Phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch hiệu quả

900,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-24 14:08:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35258-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Rivaroxaban: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Rivarelta 10mg là thuốc gì?

Rivarelta 10mg là thuốc có chứa thành phần Rivaroxaban, đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp phòng ngừa tình trạng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối. Đồng thời điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi, phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn. Rivarelta 10mg được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

Thành phần

  • Rivaroxaban: 10mg.

Công dụng của Rivarelta 10mg

  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối:

      • Liều khuyến cáo là 10 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày.

      • Liều khởi đầu nên uống sau phẫu thuật 6 – 10 giờ, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

      • Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 tuần.

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối, khuyến cáo điều trị trong 2 tuần.

    • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân:

      • Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), đây là liều tối đa được khuyến cáo.

      • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát:

      • Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg) để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.

  • Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.

  • Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác.

  • Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh.

Tác dụng phụ của Rivarelta 10mg

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

    • Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu.

    • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu.

    • Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.

    • Da và mô dưới da: Ngứa, xuất huyết da và dưới da.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay.

    • Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu, suy giảm chức năng thận.

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khuyến cáo giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành chống đông máu trong suốt thời gian điều trị.

  • Giống như các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng Rivarelta phải được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng Rivarelta nếu tình trạng xuất huyết nghiêm trọng xảy ra.

  • Rivaroxaban nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không dùng rivaroxaban cho những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

  • Như các thuốc chống huyết khối khác, rivaroxaban không được sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.

  • Nếu cần phải can thiệp thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, nên ngừng ngay rivaroxaban ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành can thiệp nếu có thể và dựa trên đánh giá lâm sàng của bác sĩ.

  • Người càng lớn tuổi, nguy cơ xuất huyết càng tăng.

  • Sản phẩm này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác

  • Chất ức chế CYP3A4 và P-gp: Không khuyến cáo sử dụng rivaroxaban đồng thời với thuốc kháng nấm nhóm azole tác dụng toàn thân hoặc ức chế protease HIV.

  • Các thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ xuất huyết, cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân dùng đồng thời rivaroxaban với những thuốc chống đông máu khác.

  • Các NSAID hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Cần lưu ý đến những bệnh nhân sử dụng đồng thời với các NSAID và chất ức chế kết tập tiểu cầu bởi vì những chất này làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Những thuốc cảm ứng enzym CYP3A4: Sử dụng đồng thời rivaroxaban với những chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể cũng dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của rivaroxaban.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Do độc tính sinh sản, nguy cơ xuất huyết và bằng chứng cho thấy rivaroxaban qua được nhau thai, không dùng rivaroxaban cho phụ nữ có thai.

    • Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang điều trị với rivaroxaban.

  • Cho con bú:

    • Chống chỉ định sử dụng rivaroxaban ở phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Những phản ứng bất lợi như ngất tạm thời và chóng mặt (thường gặp) được ghi nhận.

    • Những bệnh nhân gặp những tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

  • Trẻ em:

    • Tính an toàn và hiệu quả của rivaroxaban ở trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập, không có dữ liệu sẵn có. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng Rivarelta 10mg cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Hiện nay, giá bán Rivarelta 10mg hộp 30 viên trên thị trường là 892.500 vnđ (Năm mươi năm nghìn đồng).

Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Rivarelta 10mg - Phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ