Reagila 1.5 mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 10:10:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-369-21
Xuất xứ:
Hungary
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Reagila 1.5 mg là thuốc gì?

Reagila 1.5 mg là thuốc dùng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Thuốc có thành phần chính là 1,5 mg cariprazin, được sản xuất dưới dạng viên nang cứng. Reagila 1.5 mg do Gedeon Richter Plc. sản xuất với số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-369-21.

Thành phần

  • Mỗi viên nang cứng chứa 1,5 mg cariprazin (dưới dạng cariprazin hydrochlorid).

  • Tá được: Thành phần bột thuốc trong nang: Tinh bột ngô liền gelatin hóa; magnesi stearat. Vỏ nang: Titan dioxid (E 171), gelatin. Thành phần mực in: Mực in màu đen: Shellac; sắt oxid màu đen (E 172); propylen glycol; kali hydroxid.

Công dụng của thuốc Reagila 1.5 mg

  • Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng

  • Khởi đầu 1,5 mg x 1 lần/ngày, sau đó có thể tăng chậm từng khoảng 1,5 mg đến mức liều tối đa 6 mg/ngày.

  • Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả. Theo dõi các phản ứng bất lợi và đáp ứng điều trị của bệnh nhân trong một vài tuần sau khi bắt đầu sử dụng và sau mỗi lần thay đổi liều dùng.

  • Chuyển từ thuốc chống loạn thần khác sang cariprazin: cân nhắc chỉnh liều chéo từng bước bằng cách ngừng từ từ thuốc điều trị trước đó trong khi bắt đầu điều trị bằng cariprazin.

  • Chuyển từ cariprazin sang thuốc chống loạn thần khác: không cần thiết phải chỉnh liều chéo từng bước, nên bắt đầu thuốc chống loạn thần mới với liều thấp nhất trong khi ngừng dùng cariprazin.

  • Suy gan/thận nhẹ đến trung bình: không cần chỉnh liều.

  • Suy thận/gan nặng: không sử dụng.

  • Bệnh nhân ≥65 tuổi: chưa có đủ dữ liệu, cần thận trọng hơn khi lựa chọn liều dùng.

  • Bệnh nhi <18 tuổi: chưa có dữ liệu.

Cách dùng

  • Uống 1 lần/ngày vào cùng thời điểm trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Thuốc Reagila 1.5 mg không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4 mạnh/trung bình.

Tác dụng phụ của thuốc Reagila 1.5 mg

  • Rất thường gặp: chứng nằm ngồi không yên, bệnh Parkinson.

  • Thường gặp: tăng cân, giảm/tăng cảm giác ngon miệng, rối loạn lipid máu; rối loạn giấc ngủ, lo âu; an thần, chóng mặt, rối loạn trương lực cơ, các bệnh ngoại tháp khác và các rối loạn vận động bất thường; nhìn mờ; nhịp tim nhanh; tăng HA; buồn nôn, táo bón, nôn; tăng enzym gan; tăng creatin phosphokinase máu; mệt mỏi.

  • Ít gặp: thiếu máu, tăng bạch cầu ưa acid; giảm hormon TSH máu; natri máu bất thường, tăng glucose máu, đái tháo đường; hành vi tự tử, tình trạng mê sảng, trầm cảm, giảm/tăng ham muốn tình dục, rối loạn cương dương; ngủ lịm, rối loạn cảm giác/vận động/vận động muộn; kích ứng mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn điều tiết, giảm thị lực; chóng mặt; rối loạn dẫn truyền tim, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, bất thường sóng T trên điện tâm đồ; tụt huyết áp; nấc cụt; bệnh trào ngược dạ dày thực quản; tăng bilirubin máu; ngứa, ban đỏ; bí tiểu, đái rắt; khát nước.

  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính; quá mẫn cảm; suy tuyến giáp; động kinh/co giật, mất trí nhớ, mất ngôn ngữ; sợ ánh sáng, đục thủy tinh thể; khó nuốt; tiêu cơ vân.

  • Tần suất không rõ: hội chứng ác tính do thuốc an thần; viêm gan nhiễm độc; hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng trên bệnh nhân dễ bị/có biểu hiện nằm ngồi không yên

  • Tiền sử co giật/có khả năng bị giảm ngưỡng co giật; có bệnh tim mạch có thể dẫn đến thay đổi HA

  • Bệnh nhân tim mạch, tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài, điều trị bằng thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT

  • Có các yếu tố nguy cơ đột quỵ. Cần theo dõi HA. Xác định tất cả các yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch và biện pháp phòng ngừa trước và trong khi điều trị. Nên theo dõi cân nặng. Ngừng thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn vận động muộn

  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần; sốt cao không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân cao tuổi: thận trọng hơn khi chọn liều dùng

  • Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi có sa sút trí tuệ. Cân nhắc lợi ích-nguy cơ khi dùng cho bệnh nhân Parkinson. Bệnh nhân có triệu chứng có khả năng liên quan đục thủy tinh thể: kiểm tra nhãn khoa và đánh giá. Theo dõi glucose huyết thanh ở bệnh nhân ĐTĐ/có yếu tố nguy cơ ĐTĐ (như béo phì, tiền sử gia đình đái tháo đường) bắt đầu điều trị bằng các thuốc chống loạn thần không điển hình; theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân có nguy cơ cao về khả năng tự tử

  • Theo dõi cẩn thận trẻ sơ sinh phơi nhiễm. Phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc và ít nhất 10 tuần sau khi ngừng điều trị.

Tương tác

  • Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh/ trung bình (như boceprevir, clarithromycin, cobicistat, indinavir, itraconazol, ketoconazol, nefazodon, nelfinavir, posaconazol, ritonavir, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazol, diltiazem, erythromycin, fluconazol, verapamil) do làm tăng nồng độ cariprazin toàn phần trong huyết tương. Tránh uống cùng nước bưởi chùm.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh/trung bình (như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, St John’s wort, bosentan, efavirenz, etravirin, modafinil, nafcillin) do làm giảm có ý nghĩa phơi nhiễm cariprazin toàn phần. Thuốc có cửa sổ điều trị hẹp (như dabigatran, digoxin): theo dõi chặt, điều chỉnh liều. Thuốc tránh thai nội tiết: nên sử dụng thêm biện pháp tránh thai rào chắn.

  • Thận trọng khi sử dụng với rượu và thuốc tác động lên hệ TKTƯ khác.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Thời kỳ mang thai, phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả: không khuyến cáo sử dụng.

  • Cho con bú:

    • Cho con bú: nên ngừng cho con bú khi điều trị.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Lái xe, vận hành máy: ảnh hưởng mức độ nhẹ đến trung bình.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Reagila 1.5 mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Gedeon Richter Plc.

  • Xuất xứ: Hungary

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Reagila 1.5 mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ