Ramipril 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Ramipril 10mg là thuốc gì?
-
Ramipril 10mg là thuốc có công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường. Với hoạt chất chính là Ramipril, thuốc còn dùng trong dự phòng tai biến tim mạch ở bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên. Thuốc Ramipril 10mg thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.
Thành phần
-
Ramipril:10 mg.
Công dụng của thuốc Ramipril 10mg
-
Tăng huyết áp, nhất là ở bệnh nhân tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu cơ tim hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh động mạch vành, suy thận, đái tháo đường hoặc tai biến mạch máu não.
-
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, giúp làm giảm nguy cơ tử vong trên các bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Thuốc Ramipril GP được sử dụng để điều trị triệu chứng cùng với glycosid trợ tim, chẹn beta, lợi tiểu.
-
Suy tim sung huyết do suy thất trái.
-
Bệnh thận do đái tháo đường.
-
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân (giúp giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như có tiền sử bệnh động mạch vành, bệnh mạch ngoại biên, đột quỵ, đái tháo đường, giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol) , tăng cholesterol huyết thanh.
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: liều thường dùng 2,5mg - 5mg/lần/ngày. Liều tối đa là 10mg/lần/ngày.
-
Suy tim sung huyết: liều dùng 2,5mg hoặc cao hơn, có thể uống 1 - 2 lần/ngày. Liều tối đa là 10mg/ngày.
-
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: liều khởi đầu 2,5mg/lần x 2 lần/ngày. Hai ngày sau tăng dần tới 5mg/lần x 2 lần/ngày, nếu bệnh nhân dung nạp được. Liều thuốc duy trì 2,5 - 5 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Dự phòng tai biến tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao: liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, 1 tuần sau tăng thành liều 5mg/lần/ngày. Tiếp tục tăng liều điều trị sau mỗi 3 tuần cho đến liều 10mg/lần/ngày.
-
Bệnh thận do đái tháo đường, điều trị làm giảm hoặc trì hoãn sự trầm trọng các vấn đề về thận: liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Liều dùng thông thường 5 - 10mg/lần/ngày.
-
Bệnh nhân suy thận, liều điều trị duy trì không được quá 5mg /ngày. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút), liều điều trị duy trì không quá 2,5mg/ngày.
-
Bệnh nhân lớn tuổi: cần tham khảo ý kiến bác sĩ đề điều chỉnh liều điều trị phù hợp.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Ramipril 10mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Ramipril 10mg
-
Ngừng dùng thuốc Ramipril GP ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
-
Sưng mặt, môi hoặc họng là nguyên nhân gây khó thở và nuốt, ngứa, phát ban.
-
Phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm phát ban, loét miệng, tình trạng tăng nặng bệnh đã có từ trước, da đỏ, bóng nước hoặc bong da (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng).
-
Tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tức ngực, trầm trọng hơn là đau tim hoặc đột quỵ.
-
Ho, các dấu hiệu về phổi.
-
Dễ bầm dập, chảy máu trong một thời gian dài, chảy máu nướu răng, da sưng tím, nhiễm trùng xảy ra thường xuyên hơn bình thường, đau họng, sốt, mệt mỏi, ngất xỉu hoặc da nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu bệnh lý về máu hoặc tủy xương.
-
Đau vùng thượng vị và có thể lan ra sau lưng: có thể là dấu hiệu của viêm tụy.
-
Sốt, mệt mỏi, chán ăn, đau bụng, khó chịu, vàng da hoặc mắt: có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan (viêm gan, hoặc tổn thương gan).
-
-
Thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi; chóng mặt, có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị với liều cao; ngất xỉu, hạ huyết áp tư thế; ho khan, viêm xoang, viêm phế quản, thiếu không khí; đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu; phát ban; đau ngực; đau cơ hoặc chuột rút; tăng kali máu.
-
Ít gặp: chóng mặt; ngứa, da có cảm giác tê liệt, ngứa ran, đau thắt, nóng hoặc ớn lạnh (dị cảm); mất hoặc thay đổi vị giác; rối loạn giấc ngủ; trầm cảm, lo âu, căng thẳng hoặc kích động hơn bình thường; nghẹt mũi, khó thở, hen suyễn nặng hơn; đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường; chán ăn, mất hoặc giảm cảm giác ngon miệng; tăng nhịp tim; phù cánh tay và chân; nóng bừng, mờ mắt, đau cơ, sốt; giảm ham muốn tình dục ở nam và nữ; tăng bạch cầu ưa eosin khi xét nghiệm máu.
-
Hiếm gặp: cảm giác run hoặc nhầm lẫn; bong da, ngứa, phát ban, vấn đề về móng, bầm tím; đỏ, ngứa mắt, sưng hoặc chảy nước mắt; thay đổi thính giác, ù tai; cảm thấy đuối sức; lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin giảm.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Bệnh nhân đang làm thẩm phân máu với một số loại màng lọc thông lượng cao.
-
Suy thận nặng.
-
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên trên bệnh nhân chỉ có một thận, làm giảm lưu lượng máu đến thận.
-
Huyết áp bất thường, không ổn định.
-
Trẻ em. Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Ramipril 10mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Ramipril 10mg hộp 1 túi x 03 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Ramipril 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này