Philbone-A - Thuốc điều trị loãng xương, còi xương, nhuyễn xương

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-17 20:22:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110340023 (SĐK cũ: VD-24026-15)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Calcitriol: 0,25µg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Philbone-A là thuốc gì?

  • Philbone-A là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 893110340023 (SĐK cũ: VD-24026-15). Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Calcitriol với hàm lượng 0,25µg, có công dụng trong điều trị loãng xương, còi xương, nhuyễn xương. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 5 vỉ x 10 viên. Thuốc Philbone-A được nghiên cứu và bào chế bởi công ty TNHH Phil Inter Pharma, Việt Nam.

Thành phần

  • Calcitriol: 0,25µg

Công dụng của thuốc Philbone-A

  • Chứng loãng xương.
  • Bệnh còi xương, bệnh nhuyễn xương (bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D, bệnh còi xương do hạ phosphat huyết có đe kháng với vitamin D).
  • Suy thận mạn, đặc biệt là bệnh loạn dưỡng xương thận.
  • Thiểu năng tuyên cận giáp (sau phẫu thuật, tự phát hoặc thiểu năng tuyến cận giáp giả).

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25 - hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0,5 – 1,0mcg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.
  • Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương, đây là một cơ sở dược lý cho tác động điều trị chứng loãng xương.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Trong bệnh loạn dưỡng xương thận:
      • Khi mới khởi đầu điều trị, liều dùng cho một ngày là 1 viên nang (0.25mcg). Sau đó cách mỗi ngày dùng 1 viên nang (0.25mcg) là đủ. Nếu thấy đáp ứng với thuốc thể hiện trong các giá trị xét nghiệm sinh hóa và các triệu chứng lâm sàng không cải thiện đáng kể thì cách khoảng 2 - 4 tuần có thể tăng liều thêm 1 viên nang (0.25mcg)/ngày. Trong thời gian này, phải tiến hành xét nghiệm đo nồng độ canxi huyết ít nhất là 2 lần mỗi tuần. Người ta thấy rằng liều từ 2 viên (0.5mcg)/ngày đến 4 viên (1mcg)/ngày có hiệu quả ở hầu hết bệnh nhân.
      • Ở những bệnh nhân có nồng độ canxi huyết bình thường hoặc giảm nhẹ, liều 0.25mcg (1 viên nang) dùng cách ngày là đủ. Nếu trong vòng 2 - 4 tuần, đáp ứng với thuốc thể hiện trong các thông số hóa sinh và các diễn biến lâm sàng không đạt được mức độ mong muốn thì cách 2 - 4 tuần, có thể tăng liều thêm 0.25mcg (1 viên)/ngày. Trong thời gian này, phải tiến hành xét nghiệm đo nồng độ canxi huyết ít nhất là 2 lần mồi tuần. Hầu hết bệnh nhân có đáp ứng tốt ở liều 0.5mcg (2 viên) đến 1mcg(4 viên)/ngày.
      • Nếu dùng barbiturates hoặc thuốc chống động kinh đồng thời với thuốc này thì cần phải dùng thuốc liều cao hơn. Hiệu quả điều trị phụ thuộc một phần vào lượng canxi thu nhận hàng ngàỵ có đầy đù hay không (ở người lớn, khoảng 800 ~ 1000mcg/ ngày). Nếu cần thiết, phải tăng lượng canxi bằng cách thay đổi chế độ ăn hoặc bổ sung thêm canxi.
    • Trong bệnh loãng xương:
      • Liều được đề nghị là 0.25mcg (1 viên)/2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp không đạt được đáp ứng mong muốn, cách mỗi tháng, có thể tăng liều dùng lên đến tối đa là 2 viên (0.5mcg)/2 lần/ ngàỵ. Trong giai đoạn xác định liều cho bệnh nhân, cần phải kiểm tra nồng độ canxi huyết ít nhất 2 lần mỗi tuần và nếu thấy tình trạng tăng canxi huyết xảy ra, phải ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ canxi huyết trở lại mức bình thường. Việc bổ sung canxi hầu như không cần thiết bởi vì sự hấp thu canxi gia tăng ở những bệnh nhân hậu mãn kinh có dùng calcitriol.
    • Trong trường họp thiểu năng giáp, bệnh còi xương và bệnh nhuyễn xương:
      • Liều khởi đầu được đề nghị là 1 viên nang (0.25mcg)/ ngày, uống vào mỗi buổi sáng. Nếu đáp ứng với thuốc thể hiện trong các giá trị xét nghiệm sinh hóa và các triệu chứng lâm sàng không được cải thiện đáng kể thì cứ cách 2 - 4 tuần có thể tăng liều thêm 1 viên nang (0.25mcg)/ ngày. Trong giai đoạn xác định liều cho bệnh nhân, cần phải kiểm tra nồng độ canxi huyết ít nhất 2 lần mỗi tuần. Có thể cần dùng liều cao hơn bởi vì ở những bệnh nhân thiểu năng giáp, sự hấp thu canxi đôi khi rất thấp.
    • Những vấn đề lưu ý chung:
      • Sau khi xác định liều dùng tối ưu của thuốc cho bệnh nhân, nồng độ canxi huyết cần phải được kiểm ưa mỗi tháng một lần. Khi nồng độ canxi huyết tăng hơn mức bình thường 1mg/100mL (giá trị trung bình bình thường là 9 - 11mg/100mL), phải giảm liều ngay hoặc phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức cho đến khi nồng độ canxi huyết trở về lại đến mức bình thường. Một cách khác cũng hữu hiệu để đưa nồng độ canxi huyết nhanh chóng trở về mức bình thường là ngưng các nguồn cung cấp canxi khác vào cơ thể. Người ta đã khuyến cáo cần phải cân nhăc kỹ lưỡng việc giảm nguồn thu nhận canxi từ chế độ ăn. Khi tình trạng tăng canxi huyết xảy ra, phải kiểm tra nồng độ canxi và phosphat mỗi ngày. Khi nồng độ canxi huyết trở lại mức bình thường thì có thể dùng thuốc trở lại với liều giảm.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Philbone-A chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn với thuốc này hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu bị ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ của thuốc Philbone-A

  • Nếu liều dùng đã được xác định cho từng bệnh nhân tùy theo những triệu chứng của bệnh thì tác dụng phụ thường không xảy ra trừ trường hợp liều cho vượt quá liều cần thiết.
  • Tác dụng phụ và phản ứng có hại của thuốc tương tự như tác dụng phụ và phản ứng có hại do dụng quá liều vitamin D: tăng canxi huyết và ngộ độc canxi. Đôi khi xuất hiện các triệu chứng cấp tính như: chán ăn, nhức đầu, nôn và táo bón.
  • Bởi vì thuốc có thời gian bán hủy sinh học tương đối ngắn, do đó nồng độ canxi huyết tưong các nghiên cứu dược động học có thể nhanh chóng trở về mức bình thường sau khi ngưng thuốc.
  • Những triệu chứng mạn tính sau có thể xảy ra: suy dinh dưỡng, rối loạn cảm giác, sốt đi kèm với khát, đa niệu, mất nước, lãnh đạm, chậm phát triển, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Trong trường hợp tăng canxi huyết và tăng phosphat huyết xảy ra đồng thời thì tình trạng hóa vôi trong mô mềm có thể xảy ra và có thể được chẩn đoán xác định thông qua hình ảnh X-quang.
  • Creatinin huyết có thể tăng ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường bị tăng canxi huỵết kéo dài.
  • Phản ứng quá mẫn với thuốc có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.

Tương tác

  • Cần tránh dùng phối hợp calcitriol với Vitamin D và các dẫn chất của Vitamin D vì có thể dẫn đến tăng canxi huỵết.
  • Nguy cơ tăng canxi huyết có thể gia tăng nếu dùng thuốc đồng thời với các hợp chất Thiazid.
  • Những bệnh nhân đang dùng thuốc chứa Digitalis cần thận trọng khi xác định liều Calcitriol vì chứng tăng canxi huyết có thể làm tăng tiến triển bệnh loạn nhịp tim.
  • Do các chất cảm ứng men như Phenỵtoin và Phenobarbital làm tăng chuyển hóa calcitrìol nên cần tăng liều calcitriol khi dùng đồng thời với các loại thuốc nói trên.
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu các Vitamin tan trong dầu nên nó có thể làm giảm hấp thu thuốc này.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không nên sử dụng cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không nên sử dụng cho đối tượng này.
  • Trẻ em:
    • Không dùng cho trẻ dưới 3 tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Phil Inter Pharma         
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Philbone-A - Thuốc điều trị loãng xương, còi xương, nhuyễn xương cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ