Periloz Plus 4mg/1,25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Periloz Plus 4mg/1,25mg là thuốc gì?
-
Periloz Plus 4mg/1,25mg là thuốc điều trị tăng huyết áp được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống. Thuốc Periloz Plus 4mg/1,25mg thuộc nhóm thuốc tim mạch được Bộ Y tế chứng nhận với số VN-23042-22, xuất xứ tại Slovenia. Thuốc được bào chế từ thành phần chính là Perindopril, Indapamid cùng các tá dược vừa đủ.
Thành phần
-
Perindopril (dưới dạng Perindopril tert-butylamin 4mg): 3,338 mg.
-
Indapamid: 1,25 mg.
Công dụng của thuốc Periloz Plus 4mg/1,25mg
-
Điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường là 1 viên/ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng, trước bữa ăn. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều trên từng cá nhân nếu có thể.
-
Periloz Plus 4mg/1,25mg có thể được sử dụng nếu huyết áp không được kiểm soát tốt khi dùng viên 2mg/0,625mg. Nếu thích hợp về mặt lâm sàng, việc chuyển trực tiếp từ đơn trị liệu sang liệu pháp kết hợp perildopril/indapamid có thể được cân nhắc.
-
Người cao tuổi
-
Việc điều trị nên bắt đầu sau khi cân nhắc mức đáp ứng huyết áp và chức năng thận, có thể bắt đầu ở liều thông thường là 1 viên/ngày (tham khảo mục Cảnh báo).
-
-
Bệnh nhân suy thận
-
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút), chống chỉ định dùng thuốc.
-
Ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30-60 mL/phút), liều tối đa là 1 viên/ngày. Ở bệnh nhân có độ thanh thải lớn hơn hoặc bằng 60 mL/phút, không cần điều chỉnh liều. Theo dõi y khoa thường xuyên bao gồm kiểm tra định kỳ nồng độ creatinin và kali (xem mục Cảnh báo).
-
-
Bệnh nhân suy gan
-
Ở bệnh nhân suy gan, chống chỉ định dùng thuốc.
-
Ở bệnh nhân suy gan trung bình, không cần điều chỉnh liều (xem mục Chống chỉ định, Cảnh báo, Dược động học).
-
-
Trẻ em và thanh thiếu niên
-
Periloz Plus không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên vì thiếu thông tin về hiệu quả và khả năng dung nạp perindopril ở trẻ em và thanh thiếu niên khi dùng đơn độc hoặc kết hợp.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Periloz Plus 4mg/1,25mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Liên quan tới perindopril
-
Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.
-
Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) đã điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
-
Phù do di truyền hoặc tự phát.
-
Có thai.
-
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) (bao gồm cả perindopril) hoặc các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 (Xem mục Tương tác).
-
-
Liên quan tới indapamid
-
Quá mẫn với indapamid hoặc các sulphonamid khác.
-
Bệnh thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút).
-
Bệnh não gan.
-
Bệnh gan nặng.
-
Giảm kali máu.
-
Nhìn chung, không nên kết hợp thuốc này với các thuốc chống loạn nhịp không gây xoắn đỉnh. (Xem mục Tương tác).
-
Đang cho con bú.
-
-
Liên quan tới perindopril/indapamid
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Vì còn thiếu kinh nghiệm điều trị, perindopril/indapamid không được dùng trong các trường hợp:
-
Bệnh nhân đang được thẩm phân.
-
Bệnh nhân suy tim mất bù chưa được điều trị.
-
-
Tác dụng phụ của thuốc Periloz Plus 4mg/1,25mg
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
-
Rất hiếm: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết. Thiếu máu (xem mục Cảnh báo) đã được báo cáo với thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong những trường hợp cụ thể (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân chạy thận nhân tạo).
-
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
-
Hiếm gặp: Tăng canxi huyết.
-
Chưa biết: Giảm kali đặc biệt giảm mạnh trong các nhóm bệnh nhân có nguy cơ (xem mục Cảnh báo).
-
Tăng nồng độ kali, thường là tạm thời.
-
Hạ natri máu có giảm thể tích gây ra tình trạng mất nước và hạ huyết áp thể đứng.
-
-
Rối loạn tâm thần
-
Ít gặp: Rối loạn tâm trạng hoặc rối loạn giấc ngủ.
-
-
Rối loạn hệ thần kinh
-
Thường gặp: Dị cảm, đau đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt, hoa mắt.
-
Rất hiếm: Lẫn lộn.
-
Chưa biết: Ngất.
-
-
Rối loạn mắt
-
Thường gặp: Rối loạn tầm nhìn.
-
-
Rối loạn tai và mê đạo
-
Thường gặp: Ù tai.
-
-
Rối loạn tim
-
Rất hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim chậm, nhịp thất nhanh, rung nhĩ, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim có thể hạ huyết áp thứ phát ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (xem mục Cảnh báo).
-
Chưa biết: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vong) (xem mục Cảnh báo và mục Tương tác).
-
-
Rối loạn mạch
-
Thường gặp: Hạ huyết áp thể đứng hoặc không (xem mục Cảnh báo).
-
-
Rối loạn hô hấp ngực và trung thất
-
Thường gặp: Đã có báo cáo về các ca ho khan trên bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Triệu chứng này được đặc trưng bởi sự dai dẳng và sẽ biết mất khi ngưng sử dụng thuốc. Thầy thuốc cần xem xét kỹ nguyên nhân khi các triệu chứng này xuất hiện. Khó thở.
-
Ít gặp: Co thắt phế quản.
-
Rất hiếm: Viêm phổi tăng bạch cầu eosin, viêm mũi.
-
-
Rối loạn tiêu hóa
-
Thường gặp: Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, ăn không tiêu, nôn mửa, đau bụng, rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
-
Rất hiếm: Viêm tụy.
-
-
Rối loạn gan mật
-
Rất hiếm: Viêm gan ứ mật hoặc ly giải tế bào (xem mục Cảnh báo).
-
Chưa biết: Trong các trường hợp suy gan, có khả năng khởi phát bệnh não gan (xem mục Chống chỉ định và mục Cảnh báo).
-
-
Rối loạn da và các mô dưới da
-
Thường gặp: Phát ban, ngứa, ban rát.
-
Ít gặp: Phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, niêm mạc miệng, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, mày đay (xem mục Cảnh báo).
-
-
Phản ứng quá mẫn, chủ yếu là ở da, ở những người có xu hướng phản ứng dị ứng và hen suyễn.
-
Ban xuất huyết.
-
Có thể tăng có triệu chứng cấp phổ biến của lupus ban đỏ.
-
Rất hiếm: Ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
-
Đã có báo cáo về các ca tăng mẫn cảm với ánh sáng (xem mục Cảnh báo).
-
-
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
-
Thường gặp: Chuột rút.
-
-
Rối loạn thận và tiết niệu
-
Ít gặp: Suy giảm chức năng thận.
-
Rất hiếm: Suy thận cấp
-
Rối loạn tuyến vú và cơ quan sinh sản
-
Ít gặp: Bất lực.
-
-
Rối loạn chung và tại nơi sử dụng thuốc
-
Thường gặp: Suy nhược.
-
Ít gặp: Đổ mồ hôi.
-
Xét nghiệm
-
Chưa biết: Điện tâm đồ QT kéo dài.
-
Nồng độ glucose máu và acid uric máu tăng trong suốt thời gian điều trị.
-
Nồng độ urê và creatinin huyết tương tăng nhẹ và phục hồi khi ngừng điều trị. Sự gia tăng này thường xảy ra hơn ở các trường hợp hẹp động mạch thận, tăng huyết áp động mạch được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, suy thận.
-
Tăng men gan.
-
Thông tin quan trọng về một số thành phần của Periloz Plus
-
Lactose là một thành phần trong thuốc này.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản Periloz Plus 4mg/1,25mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Lek Pharmaceuticals d.d,
-
Xuất xứ: Slovenia.
Để biết giá thuốc Periloz Plus 4mg/1,25mg hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Periloz Plus 4mg/1,25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này