Pdsolone-40mg - Thuốc điều trị rối loạn nội tiết hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Pdsolone-40mg chứa hoạt chất Methylprednisolone (dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate) 40mg được dùng trong điều trị rối loạn nội tiết. Pdsolone-40mg bào chế dạng bột pha tiêm. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN-21317-18.
Thành phần
Mỗi lọ Pdsolone-40mg có chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolone (dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate) 40mg.
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm.
Chỉ định
Thuốc Pdsolone-40mg được chỉ định để điều trị:
- Điều trị tình trạng rối loạn nội tiết: Người bị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên hay thứ phát. Bệnh nhân bị thiểu năng vỏ thượng thận cấp. Tăng canxi máu kết hợp ung thư.
- Chỉ định cho bệnh nhân bị phản ứng dị ứng như hồng ban đa dạng, ngứa.
- Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh lý về tiêu hóa, hô hấp, da, máu, mắt, TKTW ,gan, thận.
- Rối loạn khớp: Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng cơ xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm gân, đau nhức xương khớp.
- Điều trị cho người bệnh mắc bệnh viêm ngoài màng tim, tổn thương thần kinh.
- Người bị các bệnh như hội chứng thận hư, rối loạn huyết học hay bị chứng đa xơ cứng cấp.
- Người bị bệnh hô hấp như lao phổi, viêm phổi sặc.
- Người bị lao màng não.
- Người bị dị ứng như hen phế quản. Các tình trạng viêm như viêm da, viêm mũi,…
Liều dùng và cách dùng của thuốc Pdsolone-40mg
-
Liều dùng:
- Người lớn: Ban đầu dùng từ 10 cho đến 500mg. Và chỉ nên dùng từ 2 đến 3 ngày. Với liều ban đầu dưới 250mg thì nên tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Còn liều trên 250mg thì nên truyền tĩnh mạch trong nửa tiếng.
- Trẻ em: Nên dùng với liều là 30mg mỗi kg tính trên ngày và không được trên 1g mỗi ngày. Lặp lại hàng ngày hay là cách ngày. Dùng cho các bệnh ở máu, khớp, thận và da. Còn dùng sau cấy ghép thì dùng 10 đến 20 mg mỗi kg trên ngày. Bệnh hen thì dùng 1-4mg mỗi kg trên ngày, dùng 1 đến 3 ngày.
- Đối với viêm khớp nặng: Dùng 0,8mg/kg mỗi ngày. Nên chia thành các liều nhỏ vào ngày đầu, các ngày tiếp theo nên dùng 1 lần. Sau đó giảm dần liều.
- Người bị cơn hen nặng: Đầu tiên là tiêm tĩnh mạch với lượng là 60 đến 120 mg mỗi lần, cách 6 giờ thì tiêm một lần. Sau khi đã khỏi thì phải dùng thuốc uống từ 32 đến 48mg. Sau đó có thể giảm dần liều.
- Trẻ bị viêm khớp mạn và có thể mất mạng: Dùng 3 lần, mỗi lần từ 10 cho đến 30mg tính trên 1 cân nặng.
- Người bị hội chứng thận hư: Dùng thuốc khoảng 0,8 cho đến 1,6mg mỗi cân nặng trong vòng 6 tuần. Sau đó giảm dần liều sử dụng xuống trong suốt từ 6 cho đến 8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết gây ra bởi miễn dịch: Cho bệnh nhân uống với liều 64mg mỗi ngày hoặc là tiêm theo đường tĩnh mạch 1000mg mỗi ngày, dùng trong vòng 3 ngày.
- Đối với các trường hợp bị dị ứng nặng thì nên tiêm tĩnh mạch với liều là 125mg mỗi lần, 6 tiếng tiêm cho bệnh nhân 1 lần.
- Cách dùng:
- Có thể tiêm bắp hay là tiêm tĩnh mạch.
- Hòa tan với tối đa 5ml nước dùng để pha bột tiêm. Pha xong dùng ngay theo đường tiêm.
- Còn đối với đường truyền không liên tục thì pha loãng với 50ml hỗn hợp các dung dịch NaCl 0,9%, dextrose 5% ở trong nước và ở trong NaCl 0,9%. Truyền thuốc trong vòng nửa tiếng đến 1 giờ.
- Còn đối với truyền liên tục thì dùng những dung dịch có nồng độ 1mg/ml cho đến 0,25mg/ml.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Các bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn nặng, trừ tình trạng sốc nhiễm khuẩn hay là bị lao màng não.
- Người đang sử dụng vaccin sống.
- Người bị nhiễm nấm toàn thân hay là đang sốt rét gây phù não.
- Không tiêm bắp cho người bị bệnh ban xuất huyết ở người lớn bị giảm tiểu cầu tự phát.
Cảnh báo và thận trọng
- Cần được thực hiện tiêm bởi các bác sĩ có kinh nghiệm. Không được tự tiêm hay truyền ở nhà.
- Có thể giảm được tình trạng thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát khi giảm được liều dùng đến mức thấp nhất có thể. Thiểu năng có thể xuất hiện và tồn tại được sau điều trị khoảng vài tháng. Do vậy cần lưu ý để giải quyết nếu có những biểu hiện nguy hiểm.
- Những người bị nhược giáp hay xơ cứng ở gan thì có thể nhận tác động từ thuốc mạnh hơn.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên người bị herpes mắt.
- Nên dùng liều tối thiểu có tác dụng và khi có thể giảm được liều thì nên giảm từ từ.
- Bệnh nhân dùng corticosteroid có thể sẽ gặp phải tình trạng rối loạn tâm thần hay có những bất ổn về cảm xúc hay tâm trạng.
- Người bị viêm loét kết tràng thì cần phải được theo dõi khi dùng thuốc. Bởi bệnh nhân có thể sẽ bị thủng, áp xe hay bị nhiễm trùng,…
- Đối với trẻ em thì cần theo dõi kỹ càng về khả năng phát triển khi sử dụng thuốc.
- Những người rối loạn thần kinh cơ có thể sẽ bị bệnh cơ cấp khi mà sử dụng liều thuốc lớn. Ngoài ra còn có thể tăng chỉ số creatinin kinase. Nếu ngừng thuốc thì sẽ phục hồi được sau vài tuần và thậm chí là vài năm.
- Biến chứng có mức độ và biểu hiện ra sao là dựa vào liều và thời gian sử dụng. Bởi vậy tùy theo các trường hợp khác nhau thì có những chỉ định cụ thể cho phù hợp với người đó.
- Người mà dùng thuốc mà có căng thẳng bất thường thì nên tăng liều.
- Dùng thuốc có thể khiến các biểu hiện của nhiễm trùng bị che giấu, do đó cần phải lưu ý. Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể bị các bệnh nhiễm trùng do bị giảm miễn dịch bởi corticosteroid.
- Khi dùng thuốc lâu dài có thể gây hại cho mắt như tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể,…
- Nếu như dùng liều từ vừa đến lớn sẽ gây ra huyết áp cao, giữ muối và nước. Tăng thải kali.
- Nhiều trường hợp cần phải hạn chế muối trong các bữa ăn.
- Hạn chế dùng thuốc cho người bị lao cấp tính hay bạo phát.
- Người lao tiềm ẩn khi dùng thì cần phải theo dõi để tránh tái lại bệnh.
- Đã từng có ghi nhận sốc phản vệ, do vậy nên theo dõi và thận trọng nhất là ở người nhạy cảm.
- Thận trọng ở người đang nhiễm ký sinh trùng Strongyloides.
Tương tác của Pdsolone-40mg với các thuốc khác
- Thuốc cảm ứng enzym P450: Gây ảnh hưởng chuyển hóa thuốc cảm ứng
- Phenytoin, rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali máu và phenobarbital: Giảm tác dụng của methylprednisolon
- Troleandomycin hay ketoconazol: Giảm thanh thải methylprednisolon
- Aspirin: Nguy cơ ngộ độc salicylat
- Thuốc chống đông: Giảm tác dụng chống đông
- Insulin: Cần dùng liều cao hơn do thuốc methylprednisolon là tăng glucose ở máu
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Bệnh nhân có thể bị rối loạn về thị giác, uể oải, choáng váng và đau đầu. Do vậy nên tránh làm việc hay vận hành máy khi uống thuốc.
Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú
-
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Pdsolone-40mg
- Rối loạn nước và điện giải: Những trường hợp có thể xảy ra như bị giữ nước và kali, huyết áp cao, người bị suy tim sung huyết do mẫn cảm. Mất kali hay bị giảm kali máu.
- Cơ xương: Có thể xảy ra tình trạng yếu cơ, đứt gân, hoại tử vô khuẩn ở các vị trí như phần đầu xương đùi hay xương cánh tay. Bệnh cơ steroid, gãy lún đốt sống, loãng xương. Đôi khi có thể bị giảm khối cơ, gãy xương dài,…
- Trên tiêu hóa như bị thùng hay loét đường tiêu hóa, bụng chướng. Các chỉ số như alkaline phosphatase, alanine transaminase cũng như aspartate transaminase tăng lên sau khi đã sử dụng thuốc. Tuy nhiên có thể hồi phục sau khi đã ngừng uống thuốc.
- Trên thần kinh: Choáng, đau đầu, co giật hay tăng áp lực nội sọ.
- Da thì chậm lành thương, hồng ban da, có những trường hợp còn bị vã mồ hôi hay những xét nghiệm da bị thay đổi.
- Nội tiết: Có thể khiến cho bệnh nhân bị phát triển bệnh nhân cushing hay khiến ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Có thể phát triển bệnh tiểu đường hay có nhu cầu dùng insulin hay thuốc hạ áp khi đang bị bệnh tiểu đường,…
- Chuyển hóa: Mất cân bằng ni tơ.
- Khi dùng đường tiêm sẽ khiến người bệnh bị các phản ứng bất thường ở da như teo, giảm sắc tố da. Ngừng tim, nổi mày đay, rối loạn huyết áp hay buồn nôn, nôn mửa.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Pdsolone-40mg nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
Tên: Mi Pharma Private Limited
Xuất xứ: Ấn Độ
Để biết giá thuốc Pdsolone-40mg hộp 1 lọ bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Pdsolone-40mg - Thuốc điều trị rối loạn nội tiết hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này