Paciflam 5mg/ml là thuốc gì?
Paciflam 5mg/ml là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, chứa 5,5mg Midazolam hydrocloride tương đương 5mg Midazolam. Thuốc Paciflam 5mg/ml được chỉ định dùng để an thần, tiền mê, khởi mê các cơn co giật cấp tính. Sản phẩm hiện được Hameln Pharmaceuticals GmbH sản xuất tại Đức, về Việt Nam được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-20432-17.
Thành phần
Công dụng của Paciflam 5mg/ml
Hướng dẫn sử dụng
Chống chỉ định
Tác dụng phụ của Paciflam 5mg/ml
Cảnh báo khi sử dụng
Chỉ nên sử dụng midazolam khi có sẵn các phương tiện hồi sinh phù hợp, vì việc sử dụng midazolam qua đường tĩnh mạch có thể làm suy giảm sự co thắt cơ tim và gây ngạt thở. Các tác dụng không mong muốn nghiêm trong trên tim phổi đã từng xảy ra trong các trường hợp hiếm gặp. Các trường hợp này bao gồm: Suy hô hấp, ngạt thở, ngưng thở và/hoặc ngưng tim. Các sự cố đe dọa đến tính mạng này có khả năng xảy ra khi tiêm thuốc quá nhanh hoặc tiêm với liều cao. Bệnh nhân nhi dưới 6 tháng tuổi đặc biệt dễ bị nguy cơ nghẽn đường đường thở và giảm thông khí, vì thế việc tối cần là chuẩn độ với những liều nhỏ tăng dần để đạt được tác dụng lâm sàng và cần thiết theo dõi nhịp hô hấp và kiểm soát sự bão hòa oxy.
Khi sử dụng midazolam để làm tiền mê, theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau khi tiêm là bắt buộc vì sự nhạy cảm ở từng bệnh nhân có thay đổi khác nhau và các triệu chứng quá liều có thể xảy ra.
Thận trọng đặc biệt nên được thực hiện khi sử dụng midazolam cho các bệnh nhân có nguy cơ cao:
Người lớn trên 60 tuổi.
Bệnh nhân bị bệnh mãn tính hoặc suy nhược.
Các bệnh nhân suy hô hấp mãn.
Các bệnh nhân suy thận mãn, thiểu năng gan hoặc suy chức năng tim.
Bệnh nhân nhi đặc biệt các trẻ có các bệnh về tim mạch không ổn định.
Các bệnh nhân nguy cơ cao này yêu cầu liều lượng thấp hơn và phải được liên tục theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm về các thay đổi ở các chức năng sống còn.
Nên thận trọng khi sử dụng Benzodiazepin ở các bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu và ma túy.
Cũng như đối với các thuốc làm dịu hệ thần kinh trung ương và/hoặc các thuốc giãn cơ, cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng midazolam cho các bệnh nhân bị chứng nhược cơ năng.
Tương tác
Sự chuyển hóa của Midazolam hầu như do isoenzym CYP3A4 thuốc cytochrome P450 (CYP450).
Các chất ức chế CYP3A4 và các thuốc gây cảm ứng, cũng như các thuốc khác, có thể dẫn đến sự tương tác thuốc.
Chuyển hóa Midazolam xảy ra chuyển hóa bước một, nên khi sử dụng Midazolam bằng đường tiêm về lý thuyết sẽ ít bị ảnh hưởng bởi các tương tác chuyển hóa và các tác dụng phụ liên quan đến lâm sàng sẽ được hạn chế.
Itraconazole, fluconazole và ketoconazole:
Việc sử dụng đồng thời Midazolam qua đường uống và một số thuốc kháng nấm nhóm azole (itraconazole, fluconazole, ketoconazole) làm tăng nồng độ Midazolam trong huyết tương và thời gian bán thải kéo dài, dẫn đến làm sai lệch các xét nghiệm tâm thần. Thời gian bán hủy thải tăng khoảng từ 3 đến 8 giờ.
Verapamil và diltiazem:
Không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu tương tác trên in vivo giữa Midazolam sử dụng qua đường tĩnh mạch và verapamil hoặc diltiazem.
Mặc dù không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào được ghi nhận khi sử dụng Midazolam gây an thần nhanh, nên thận trọng nếu như Midazolam sử dụng qua đường tĩnh mạch được kết hợp với verapamil hoặc diltiazem.
Kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin và Clarithromycin:
Khi sử dụng liều đơn lớn tiêm nhanh để gây an thần, erythromycin không làm tăng hoặc kéo dài tác dụng của Midazolam có ý nghĩa trên lâm sàng, mặc dù độ thanh lọc bị giảm đáng, kể đã được ghi nhận. Nên thận trọng nếu như sử dụng Midazolam qua đường tĩnh mạch kết hợp với erythromycin hoặc clarithromycin. Không có sự tương tác đáng kể về mặt lâm sàng khi kết hợp Midazolam với các kháng sinh thuộc nhóm macrolid khác.
Cimetidine và ranitidine:
Khi kết hợp cimetidine (ở liều > 800mg/ngày) và Midazolam qua đường tĩnh mạch làm tăng nhẹ nồng độ ổn định của Midazolam trong huyết tương có thể dẫn đến sự phục hồi chậm, trong khi việc phối hợp với ranitidin không bị ảnh hưởng. Các số liệu này cho thấy có thể sử dụng Midazolam qua đường tĩnh mạch kết hợp với cimetidine ở liều thông thường (như 400mg/ngày) và với ranitidine mà không phải điều chỉnh liều lượng.
Saquinavir:
Khi kết hợp đồng thời một liều đơn Midazolam 0,05mg/kg qua đường tĩnh mạch sau 3 hay 5 ngày sử dụng saquinavir (liều 1200mg/3 lần/ngày) cho 12 người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm độ thanh lọc Midazolam vào khoảng 56 %⁄ và gia tăng thời gian bán thải lên từ 4,1 giờ đến 9,5 giờ.
Do đó, liều đơn lớn Midazolam tiêm nhanh qua đường tĩnh mạch có thể kết hợp với saquinavir.
Tuy nhiên, trong khi truyền Midazolam thời gian dài, khuyến cáo nên giảm tổng liều để tránh chậm sự hồi phục.
Các thuốc ức chế protease: Ritonavir, indinavir, nelfinavir và amprenavir:
Không có các nghiên cứu in vivo về tương tác giữa Midazolam qua đường tĩnh mạch và các thuốc ức chế protease khác. Saquinavir có khả năng ức chế CYP3A4 yếu nhất trong tất cả các thuốc ức chế protease, do đó khi kết hợp đồng thời với các thuốc ức chế protease khác ngoài saquinavir phải giảm liều Midazolam khi sử dụng truyền dịch trong thời gian dài.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương:
Các thuốc an thần có khả năng tăng cường các tác dụng của Midazolam.
Các nhóm thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm nhóm opiate (khi được sử dụng như là thuốc giảm đau, trị ho hoặc dùng để điều trị thay thế), chống loạn thần, các thuốc nhóm benzodiazepine được sử dụng giải lo âu, gây ngủ, chống trầm cảm, kháng histamin và thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ thần kinh trung ương.
Phải chú đến tác dụng hiệp lực khi Midazolam sử dụng kết hợp với các thuốc an thần khác.
Hơn nữa, phải theo dõi tình trạng suy hô hấp khi kết hợp với các thuốc thuộc nhóm opiate, phenobarbital hoặc benzodiazepine.
Còn có thể làm tăng tác dụng an thần của Midazolam. Nên tránh tuyệt đối dùng thức uống có cần trong trường hợp sử dụng Midazolam.
Các tương tác khác: Khi sử dụng Midazolam qua đường tĩnh mạch làm giảm nồng độ tối thiểu ở phế nang của các thuốc gây mê qua đường khí dung khi dùng gây mê toàn thân.
Lời khuyên an toàn về Paciflam 5mg/ml
Cách bảo quản Paciflam 5mg/ml
Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Paciflam&VN-20432-17
Video về Paciflam 5mg/ml
Video hướng dẫn sử dụng Paciflam 5mg/ml