Osarstad 80 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim

155,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-17 14:45:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110050023 (SĐK cũ: VD-26571-17)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Valsartan: 80mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Osarstad 80 là thuốc gì?

  • Osarstad 80 là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh , Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Valsartan với hàm lượng 80mg, có công dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát và suy tim có triệu chứng. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng đường uống. Thuốc Osarstad 80 được đóng gói dạng hộp, bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Valsartan: 80mg.

Công dụng của thuốc Osarstad 80

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6-18 tuổi.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ -10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
  • Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể AT1, chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính chủ vận một phần nào tại thụ thể AT1 và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormone khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch.
  • Valsartan không ức chế enzyme chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II) có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và thoái hoá bradykinin. Vì không có tác dụng trên enzyme chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm bradykinin hoặc cơ chất P, các thuốc đối kháng angiotensin II không chắc liên quan với ho.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp
      • Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kể trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
    • Sau nhồi máu cơ tim
      • Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày. Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân.
    • Suy tim
      • Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 – 160 mg x 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan..
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Osarstad 80 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
  • Ở quý 2 và 3 của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzym chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng phụ của thuốc Osarstad 80

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
    • Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Hô hấp: Ho.
    • Tiêu hóa: Đau bụng.
    • Chuyển hoá: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Ngất, đau đầu.
    • Tim: Suy tim.
    • Da: Phù mạch.
    • Thận – tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinine huyết thanh.
    • Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
  • Không xác định tần suất
    • Máu: Giảm hemoglobin, hematocrit, bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
    • Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
    • Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
    • Mạch máu: Viêm mạch.
    • Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
    • Da: Phát ban, ngứa.
    • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
    • Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng BUN.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin). Cần theo dõi nồng độ kali một cách thích hợp.
  • Ở những bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch nghiêm trọng như người sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong những trường hợp hiếm sau khi bắt đầu điều trị với valsartan. Bù natri và/hoặc bù nước khi bắt đầu dùng valsartan, như giảm liều thuốc lợi tiểu.
  • Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, độ an toàn sử dụng valsartan chưa được thiết lập. Tuy nhiên, các thuốc ảnh hưởng đến hệ renin – angiotensin có thể làm tăng nồng độ urea máu và creatinine huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên, do đó khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bệnh nhân được điều trị với valsartan.
  • Bệnh nhân cường aldosterone nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan do hệ renin – angiotensin không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
  • Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn.

Tương tác

  • Lithi
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm các thuốc ức chế có chọn lọc COX - 2, acid acetylsalicylic > 3 g/ngày và các NSAID không chọn lọc
  • Các chất vận chuyển

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Osarstad 80 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ