Osarstad 40 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Osarstad 40 là thuốc gì?
Osarstad 40 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa 40mg Valsartan. Thuốc giúp điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim cho trẻ em từ 6 tuổi và người trưởng thành. Thuốc Osarstad 40 được sản xuất và đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Thành phần
-
Valsartan: 40mg.
Công dụng của Osarstad 40
-
Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 - 18 tuổi.
-
Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ - 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
-
Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kể trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80mg, có thể tăng liều đến 160mg x 1 lần/ngày và tối đa 320mg x 1 lần/ngày.
-
Sau nhồi máu cơ tim: Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu là 20mg x 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh liều đến 40mg, 80mg và 160mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160mg x 2 lần/ngày. Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80mg x 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
-
Suy tim: Liều khởi đầu là 40mg x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80-160mg, 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg, chia thành các liều nhỏ. Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
-
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
-
Osarstad 40 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
-
Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzym chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60ml/phút/1,73m2).
-
Tác dụng phụ của Osarstad 40
-
Tăng huyết áp:
-
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
-
Tiêu hóa: Đau bụng.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
-
Chưa rõ tần suất:
-
Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
-
Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.
-
Mạch máu: Viêm mạch.
-
Gan - mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, ngứa.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng creatinin huyết thanh.
-
-
-
Sau nhồi máu cơ tim và/hoặc suy tim (chỉ nghiên cứu ở người lớn):
-
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
-
Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
-
-
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
-
Hệ thần kinh: Ngất, đau đầu.
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
-
Tim: Suy tim.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh.
-
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
-
-
Chưa rõ tần suất:
-
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Hệ miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.
-
Mạch máu: Viêm mạch.
-
Gan: Các chỉ số chức năng gan tăng.
-
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Tăng BUN.
-
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Tăng kali huyết: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (heparin). Cần theo dõi nồng độ kali một cách thích hợp.
-
Bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch: Ở những bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch nghiêm trọng chẳng hạn như những người sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong những trường hợp hiếm sau khi bắt đầu điều trị với valsartan. Bù natri và/hoặc bù nước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan, như giảm liều thuốc lợi tiểu.
-
Hẹp động mạch thận: Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, độ an toàn sử dụng valsartan chưa được xác lập. Tuy nhiên, các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin có thể làm tăng nồng độ urê máu và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên, do đó khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bệnh nhân được điều trị với valsartan.
-
Cường aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân có cường aldosteron nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan do hệ renin-angiotensin không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
-
Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn: Giống như tất cả các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn.
-
Sau nhồi máu cơ tim/suy tim: Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim. Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim nên bao gồm đánh giá chức năng thận. Sử dụng valsartan ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim thường dẫn đến giảm phần nào về huyết áp nhưng việc ngừng điều trị do hạ huyết áp triệu chứng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đúng chỉ dẫn.
Tương tác
-
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE. Do thiếu kinh nghiệm về việc sử dụng đồng thời valsartan và lithi, sự kết hợp này không được khuyến cáo. Nếu sự kết hợp này được chứng minh cần thiết, khuyến cáo theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
-
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali: Nếu một chế phẩm thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ kali được xem là cần thiết kết hợp với valsartan, nên theo dõi nồng độ kali huyết tương
-
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm các thuốc ức chế có chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic > 3g/ngày), và các NSAID không chọn lọc: Khi các thuốc đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với các NSAID, tác dụng hạ huyết áp có thể giảm. Hơn nữa, sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng angiotensin II và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ chức năng thận xấu đi và tăng kali huyết thanh. Do đó, khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị, cũng như bù đủ nước cho bệnh nhân.
-
Các chất vận chuyển: Dữ liệu in vitro cho thấy valsartan là chất nền của các chất vận chuyển hấp thu thuốc vào trong gan OATP1B1/OATP1B3 và các chất vận chuyển thuốc ra ngoài gan MRP2. Sự liên quan lâm sàng của phát hiện này chưa được biết. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế các chất vận chuyển hấp thu thuốc vào trong gan (như rifampin, ciclosporin) hoặc các chất vận chuyển thuốc ra ngoài gan (như ritonavir) có thể làm tăng nồng độ valsartan trong cơ thể. Nên thận trọng khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị đồng thời với các thuốc này.
-
Trẻ em: Trong tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên thường gặp bất thường ở thận, khuyến cáo sử dụng thận trọng đồng thời valsartan và các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron do có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc.
-
-
Cho con bú:
-
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
-
-
Trẻ em:
-
Trẻ em dưới 6 tuổi không được sử dụng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Hiện nay, giá thuốc Osarstad 40 hộp 30 viên được bán trên thị trường là 132.000 vnđ (Một trăm ba mươi hai nghìn đồng).
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Osarstad 40 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này