Oriner 10mg Dược Đông Nam
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Oriner là thuốc gì ?
Oriner là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược Đông Nam có thành phần chính là Domperidone có thời hạn sử dụng là 36 tháng. Thuốc là giải pháp điều trị hiệu quả những triệu chứng nôn và buồn nôn cho người lớn và trẻ em và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên. Oriner chống chỉ định dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu nôn sau phẫu thuật và bệnh nhân suy gan đồng thời không sử dụng cùng với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
Thành phần
- Domperidone 10mg.
Công dụng của thuốc Oriner
Oriner được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn dùng trong các trường hợp:
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.
- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư…
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên):
- Viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan:
- Oriner chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận:
- Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Oriner cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên):
- Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
Chống chỉ định
- Domperidon cần chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nôn sau khi mổ.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Tác dụng phụ của thuốc Oriner
- Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ.
- Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua.
- Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức.
- Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
Cảnh báo khi sử dụng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Oriner: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Tương tác
- Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, Hydroquinidin, Quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, Dofetilid, Dronedaron, Ibutilid, Sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, Pimozid, Sertindol).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, Escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Fluconazol, Pentamidin).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (dặc biệt là Halofantrin, Lumefantrin).
- Một số thuốc dạ dày – ruột (ví dụ: Cisaprid, Dolasetron, Prucaloprid).
- Một số kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, Mizolastin).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, Vandetanib, Vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, Diphemanil, Methadon).
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease (ví dụ: Ritonavir, Saquinavir, Telaprevir).
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: Itraconazol, Ketoconazol, Posaconazol, Voriconazol).
- Một số thuốc nhóm macrolid (Erythromycin, Clarithromycin và Telithromycin).
- Không dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, Verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và Roxithromycin (chống chỉ định Clathromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
- Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ..
Cách bảo quản
- Bảo quản thuốc Oriner ở vị trí khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
- Tên: Công ty CP sản xuất – thương mại dược phẩm Đông Nam.
- Xuất xứ: Việt Nam
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Oriner (Hộp 10 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Oriner 10mg Dược Đông Nam hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này