Omicap - 20 - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:38:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22176-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Omicap - 20 là thuốc gì?

Omicap - 20 là thuốc có hoạt chất chính là omeprazole với hàm lượng 20mg được sử dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày và tá tràng. Omicap - 20 được bào chế dưới dạng viên nang, một hộp gồm 100 viên, được chia đều 10 viên cho 10 vỉ. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty  Micro Labs Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-10423-10.

Thành phần

Omeprazole: 20mg

Công dụng của thuốc Omicap - 20

  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD) hay loét dạ dày tá tràng.

  • Kết hợp với các thuốc kháng trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori.

  • Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát ở bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori.

  • Dự phòng và điều trị loét dạ dày ở bệnh nhân cần sử dụng NSAID kéo dài.

  • Điều trị kéo dài sau thời gian điều trị xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng bằng Omeprazole đường tĩnh mạch.

  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Cơ chế tác dụng của thuốc Omicap - 20

Hoạt chất Omeprazol trong thuốc Omicap 20 ức chế quá trình bài tiết dịch acid của dạ dày thông qua ức chế có hồi phục enzym H+-K+-ATPase (hay còn được gọi là các bơm proton) trên bề mặt tế bào viền của dạ dày. 

Omeprazol không tác động lên các thụ thể khác như thụ thể Acetylcholin hay Histamin.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

Cách dùng

  • Được sử dụng theo đường uống, uống khi bụng đói và cần uống cách xa bữa ăn, tốt nhất là buổi sáng trước ăn hoặc buổi tối trước khi đi ngủ. 

  • Khi uống bệnh nhân nên nuốt nguyên vẹn viên thuốc Omicap cùng với một ít nước, tuyệt đối không nhai, nghiền hoặc làm vỡ.

Liều dùng

  • Loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản và chứng trào ngược axit dạ dày thực quản (GERD): 1 viên Omicap 20 x 1 lần/ngày.

  • Điều trị loét dạ dày tá tràng nghiêm trọng: 2 viên Omicap 20 x 1 lần/ngày.

  • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori: 1 - 2 viên Omicap 20 mỗi ngày, chia làm 1 - 2 lần uống. Phác đồ điều trị HP cần kết hợp cùng với một số loại kháng sinh nhạy cảm như Clarithromycin hay Amoxicillin.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 3 viên Omicap 20 x 1 lần/ngày.

  • Điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng do thuốc NSAIDs: 1 viên Omicap 20 x 1 lần/ngày.

  • Thời gian điều trị của Omicap được khuyến cáo là 4-8 tuần, sau đó có thể điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc phù hợp với từng bệnh nhân cụ thể.

  • Không cần chỉnh liều thuốc Omicap ở người già hay bệnh nhân suy gan/suy thận.

Chống chỉ định

Thuốc Omicap - 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Tiền sử quá mẫn với Omeprazole, Esomeprazole hay phân nhóm Benzimidazole.

  • Dị ứng với các tá dược trong công thức.

Tác dụng phụ của thuốc Omicap - 20

Thường gặp

  • Đau đầu.

  • Buồn nôn, nôn ói.

  • Đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.

  • Nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, đặc biệt hay xảy ra ở trẻ em.

Ít gặp

  • Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.

  • Phù nề bàn chân và mắt cá chân.

  • Chóng mặt.

  • Tăng men gan.

  • Viêm da, ngứa, phát ban da và nổi mề đay.

Hiếm gặp

  • Phù nề môi, lưỡi và cổ họng.

  • Sốt, khò khè.

  • Đỏ da kèm mụn nước hoặc bong tróc.

  • Phồng rộp da nghiêm trọng, dẫn đến chảy máu môi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục (liên quan đến Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc).

  • Co giật.

  • Loạn nhịp tim, cảm giác bồn chồn, chuột rút hoặc co thắt cơ.

  • Ngất xỉu hoặc khó nuốt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Những bệnh nhân có dấu hiệu cảnh báo (như giảm cân nghiêm trọng ngoài ý muốn, nôn ói nhiều lần, khó nuốt, nôn máu hoặc đi ngoài phân đen) và được xác định có loét dạ dày cần phải loại trừ khả năng u ác tính vì việc dùng Omicap có thể làm che lấp các triệu chứng ác tính và dẫn đến chậm trễ trong chẩn đoán.

  • Giống như các thuốc ức chế tiết acid khác, Omicap có thể làm ức chế quá trình hấp thu vitamin B12. Tình trạng này phải được cân nhắc ở bệnh nhân có giảm dự trữ hoặc có những yếu tố nguy cơ dẫn đến giảm hấp thu vitamin B12.

  • Omicap ức chế enzym CYP2C19, do đó có khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym này nên cần phải xem xét cẩn thận. 

  • Nồng độ magie máu giảm nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton như Omicap trong thời gian ít nhất 3 tháng và xảy ra đối với hầu hết trường hợp điều trị trên 1 năm. Các triệu chứng nghiêm trọng của tình trạng giảm magie máu bao gồm mệt mỏi, mê sảng, hội chứng tetany, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất.

  • Các thuốc ức chế bơm proton như Omicap 20, đặc biệt khi dùng liều cao và thời gian dài (trên 1 năm), có nguy cơ tổn thương hông, cổ tay và xương cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc kèm theo các yếu tố nguy cơ. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được theo dõi và điều trị theo các hướng dẫn hiện tại, bao gồm sử dụng vitamin D và bổ sung Calci với liều lượng thích hợp.

  • Omicap 20 và các PPI khác có liên quan đến một số ít các trường hợp lupus ban đỏ bán cấp. Nếu có tổn thương, đặc biệt là các vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để xem xét việc dừng sử dụng Omicap.

Tương tác

  • Omeprazole làm chậm sự bài thải của diazepam, phenytoin và warfarin (là những chất bị chuyển hóa do oxy hoá ở gan). Do đó phải giám sát bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với omeprazole và giảm liều lượng, nhất là với phenytoin. 

  • Nên chỉ định các chất tác dụng cục bộ dạ dày ruột (như magnesi hydroxid, aluminium hydroxid v.v...) xa khoảng 2 giờ đối với omeprazole.

Lời khuyên an toàn

  • Cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú cần phải ngừng cho bú nếu có chỉ định điều trị bằng Omicap 20

  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Omicap 20 có thể gây đau đầu  và choáng váng, do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi uống thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Omicap - 20 ở nơi khô ráo, thoáng khí, nhiệt độ dưới 30oC.

Nhà sản xuất

  • Tên: Micro Labs Limited

  • Xuất xứ: Ấn Độ

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Omicap - 20  hộp 100 viên  bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/

 


Câu hỏi thường gặp

Giá của Omicap - 20 - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ