Newcilotal - Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-15 11:52:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19996-16
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hoạt chất chính:
Tramadol HCl: 37,5mg; Acetaminophen: 325mg.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Newcilotal là thuốc gì?

Newcilotal là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Nexpharm Korea Co., Ltd. Với hoạt chất chính Tramadol HCl, Acetaminophen được bác sĩ chỉ định dùng trong trường hợp điều trị cho người bị các cơn đau từ trung bình đến nặng, từ đó mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Newcilotal hiện được cục quản lý dược Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-19996-16.

Thành phần

  • Tramadol HCl: 37,5mg.

  • Acetaminophen: 325mg.

Công dụng của Newcilotal

  • Chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Cơ chế tác dụng của Newcilotal

  • Hoạt chất Tramadol là thuốc giảm đau opioid tổng hợp, có khả năng giảm các cơn đau bắt nguồn từ trung ương và có thể gây ra chứng lệ thuộc thuốc như morphin. Hoạt chất này và chất chuyển hóa của nó O-desmethyltramadol (M1) liên kết với thụ thể m trong tế bào thần kinh và làm giảm tái hấp thu norepinephrine và serotonin vào tế bào, dẫn đến giảm đau.

  • Chất chuyển hóa M1 có ái lực lớn hơn 200 lần đối với thụ thể m và hoạt tính giảm đau gấp 6 lần so với tramadol. Tác dụng giảm đau xuất hiện sau một giờ khi uống thuốc và đạt hiệu quả tối đa sau 2-3h. Tuy nhiên, khác với morphin, hoạt chất tramadol không gây giải phóng ra các histamin nên không ảnh hưởng đến nhịp tim hay chức năng tâm thất trái và ít gây ức chế hô hấp hơn so với morphin ở liều điều trị.

  • Hoạt chất Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả và có thể thay thế aspirin. Tuy nhiên, không giống như aspirin, paracetamol không có tác dụng điều trị viêm. Với liều lượng như nhau, paracetamol có tác dụng giảm các cơn đau đau nhẹ và hạ sốt tương tự như aspirin.

  • Paracetamol làm giảm nhiệt độ cơ thể ở bệnh nhân sốt nhưng hiếm khi xảy ra ở người bình thường. Hoạt chất này tác động lên vùng dưới đồi giúp hạ thân nhiệt, tăng thải nhiệt do giãn mạch và đẩy mạnh lưu lượng máu ngoại vi.

  • Ở liều điều trị, paracetamol ít ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn và hệ hô hấp, không làm mất cân bằng axit-bazơ, không gây kích ứng, trầy xước và chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Bởi vì paracetamol không tác dụng lên COX toàn thân mà chỉ tác động lên cyclooxygenase prostaglandin của hệ thần kinh.

  • Paracetamol không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Trong trường hợp quá liều, chất chuyển hóa N-acetylbenzoquinonemine của paracetamol gây nhiễm độc gan nghiêm trọng. Ở liều thông thường, paracetamol được dung nạp tốt mà không có nhiều tác dụng không mong muốn như aspirin.

  • Tuy nhiên, quá liều cấp tính (hơn 10g) gây tổn thương gan dẫn đến tử vong, số ca ngộ độc và tự tử paracetamol đã tăng lên một cách đáng báo động trong những năm gần đây. Ngoài ra, nhiều người, kể cả bác sĩ, dường như không nhận thức được tác dụng chống viêm yếu của paracetamol.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Dùng trong thời gian ngắn để giảm đau cấp tính (trong vòng 5 ngày trở lại)

    • Uống 2 viên mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết.

    • Không dùng quá 8 viên mỗi ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều: 

  • Nếu nghi ngờ quá liều hoặc quá liều hoặc các triệu chứng ngộ độc tramadol hoặc paracetamol trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:

    • Hụt hơi hôn mê chuột rút.

    • Ngừng tim và tử vong.

    • Độc hại cho gan.

    • Kích ứng đường tiêu hóa.

    • Chán ăn, buồn nôn ói mửa không phù hợp tái nhợt.

    • Đổ mồ hôi.

    • Các triệu chứng trên có thể xuất hiện 48-72h sau khi dùng thuốc.

  • Điều trị quá liều như sau:

    • Chạy thận nhân tạo chỉ loại bỏ khoảng 7% lượng thuốc được uống trong vòng 4h sau khi chạy thận. Vì vậy, trước hết phải đảm bảo thông thoáng cùng với các biện pháp xử lý khác để giảm hấp thu thuốc. Nếu bệnh nhân nguy kịch thì dùng biện pháp gây nôn cơ học hoặc siro ipecac.

    • Uống 1 g/kg than hoạt tính sau khi làm sạch dạ dày. Nên đặt ống nội khí quản trước khi rửa dạ dày. Nồng độ paracetamol trong huyết tương phải được xác định và xử lý bằng acetylcystein. Nếu khó ước tính lượng paracetamol hơn 7,5-10 g ở người lớn và 150 mg/kg ở trẻ em, nên dùng N-acetylcystein trước và thực hiện các biện pháp khắc phục khác.

    • Trong trường hợp quá liều cần nhập viện điều trị khẩn cấp, người thân phải mang theo đơn thuốc đã lấy của nạn nhân. Đồng thời, thông báo cho bác sĩ về chiều cao, cân nặng của nạn nhân.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ đang cho con bú không sử dụng, vì độ an toàn của thuốc đến trẻ vẫn chưa được nghiên cứu rõ ràng.

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với hoạt chất Tramadol, Paracetamol.

  • Trường hợp bị ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc giảm đau, thuốc ngủ, chất ma túy.

Tác dụng phụ của Newcilotal

  • Buồn nôn, chóng mặt, hoa mắt.

  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi.

  • Đau đầu, rùng mình.

  • Đau bụng.

  • Tiêu chảy.

  • Táo bón.

  • Ngứa da, phát ban da và tăng tiết mồ hôi.

  • Ngất, rét run, đau ngực.

  • Tăng huyết áp.

  • Tụt huyết áp.

  • Mất thăng bằng.

  • Đau cơ.

  • Giam cân.

  • Thiếu máu.

  • Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch đập nhanh.

  • Phân đen.

  • Tầm nhìn không bình thường.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thuốc có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI, TCA, Opioid, IMAO, thuốc an thần, thuốc làm giảm ngưỡng co giật.

  • Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh, tiền sử hoặc có nguy cơ bị co giật.

  • Thuốc có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân được chẩn đoán có thể mắc suy hô hấp.

  • Sử dụng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc an thần, rượu.

  • Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.

  • Bệnh nhân nghiện thuốc phiện, nghiện rượu mạn tính, vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.

  • Có thể gây tăng nguy cơ co giật khi dùng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tương tác

  • Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin:

    • Sử dụng đồng thời Ultracet với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.

  • Dùng với carbamazepine:

    • Sử dụng đồng thời tramadol hydrochloride với carbamazepine làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol. Tác dụng giảm đau của tramadol trong Ultracet có thể bị giảm sút với các bệnh nhân uống carbamazepine.

  • Dùng với quinidine:

    • Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidine cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.

  • Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin:

    • Theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời Ultracet với các thuốc này do ghi nhận INR (international normalized ratio – chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.

  • Dùng với các chất ức chế CYP2D6:

    • Các nghiên cứu trong ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsome của gan người cho thấy uống Ultracet cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetine, paroxetine và amitriptyline có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.

  • Dùng với cimetidine:

    • Dùng đồng thời Ultracet với cimetidine chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời tramadol với cimetidine không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai có thể gây tác dụng xấu như sảy thai, dị tật thai nhi... Vì thế, không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai.

  • Cho con bú:

    • Trong thời kỳ cho con bú, thuốc có thể thông qua đường tiết sữa mẹ, vì vậy nên hạn chế sử dụng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc, vì tác dụng phụ của thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

  • Trẻ em:

    • Không nên dùng Newcilotal cho trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ nhỏ.

Cách bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Nexpharm Korea Co., Ltd

  • Xuất xứ: Hàn Quốc.

Hiện nay, giá bán Newcilotal​ hộp 100 viên trên thị trường là 700.000 vnđ (Bảy trăm nghìn đồng).

Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Newcilotal - Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ