Nevol 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Nevol 2.5 chứa hoạt chất Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride) 2,5mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc suy tim mạn tính. Nevol 2.5 bào chế dạng viên nén, hộp 10 vỉ x 10 viên. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN-22433-19.
Thành phần
Mỗi viên Nevol 2.5 có chứa:
- Hoạt chất: Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride) 2,5mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Chỉ định
Thuốc Nevol 2.5 được chỉ định để điều trị:
- Điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ đến vừa.
- Điều trị cho bệnh nhân bị suy tim mạn tính mức độ nhẹ đến trung bình từ 70 tuổi trở lên.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Nevol 2.5
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 5mg/ ngày. Trong một số trường hợp, Nevol 2.5 có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị. Sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu tiếp tục cần hạ mức huyết áp, có thể cân nhắc tăng liều dùng nhưng đối đa không quá 40mg/ ngày.
- Đối với bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút): liều khởi đầu là 2.5mg/ ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên 5mg/ ngày.
- Đối với bệnh nhân bị suy gan: Liều khởi đầu là 2.5mg/ ngày. Đối với trường hợp bệnh nặng, không khuyến cáo sử dụng Nevol 2.5.
- Đối với bệnh nhân trên 65 tuổi: Khuyến cáo khởi đầu bằng liều 2.5mg/ ngày. Có thể tăng lên 5mg/ ngày nếu cần thiết.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Suy tim mất bù.
- Block tim.
- Nhịp tim chậm ở mức nghiêm trọng.
- Có tiền sử hen phế quản hoặc bị co thắt phế quản.
- Mắc u tế bào ưa sắc.
- Hạ huyết áp.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Bệnh mạch máu ngoại biên mức độ nặng.
- Suy gan hoặc thận ở mức độ nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Nebivolol.
Cảnh báo và thận trọng
- Không nên ngừng thuốc Nevol 2.5 một cách đột ngột ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành. Điều này có thể làm gia tăng nguy cơ bị nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim hay đau thắt ngực.
- Việc sử dụng thuốc Nevol 2.5 có thể che dấu đi một vài triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân bị đái tháo đường. Do đó, bệnh nhân cần được tư vấn khi sử dụng kết hợp Nevol 2.5 với các thuốc hạ đường huyết.
- Thuốc Nevol 2.5 cũng có thể làm bệnh nhân khó nhận ra những dấu hiệu của cường giáp. Việc dừng thuốc đột ngột ở các đối tượng này có thể thúc đẩy gây ra một cơn bão giáp.
- Sử dụng Nevol 2.5 có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng suy động mạch ngoại vi ở bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại biên.
- Các thuốc ức chế men CYP2D6 như quinidin, fluoxetin, paroxetin,.. có thể làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương. Do đó cần điều chỉnh liều dùng của Nevol 2.5 trong sự kết hợp này
Tương tác của Nevol 2.5 với các thuốc khác
- Nhóm thuốc đối kháng calci
- Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc chẹn bêta với nhóm thuốc đối kháng calci loại verapamil hoặc diltiazem do các tác động có hại của thuốc lên khả năng co bóp và sự dẫn truyền tâm nhĩ thất.
- Mức độ nghiêm trọng của các tác dụng này có thể xảy ra đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng tâm thất suy giảm và/hoặc các bất thường dẫn truyền nhĩ thất hoặc xoang nhĩ. Do đó không được điều trị với một trong hai loại thuốc qua đường tĩnh mạch trong vòng 48 giờ sau khi ngưng thuốc còn lại.
- Thuốc chống loạn nhịp
- Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc chẹn bêta với thuốc chống loạn nhịp nhóm I và amidaron do có tiềm năng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tác động co cơ âm tính. Sự tương tác thuốc này có thể dẫn đến các hậu quả đe dọa tính mạng.
- Các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung trong (clonidin, moxonidin, methyldopa)
- Sử dụng đồng thời với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương có thể làm tình trạng suy tim trở nên trầm trọng hơn do làm giảm trương lực giao cảm trung ương (giảm nhịp tim, và cung lượng tim, giãn mạch máu). Ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt là trước đó đã ngừng sử dụng thuốc ức chế bêta, có thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp tội ngược”.
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của netivolol tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nghiên cứu dược lực học cho thấy 5mg nebivolol không gây ảnh hưởng tới chức năng tâm thần vận động.
- Mỗi khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý có thể thỉnh thoảng thuốc này gây choáng váng và mệt mỏi.
Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú
-
Không khuyến cáo sử dụng Nevol 2.5 cho đối tượng đang có thai hoặc cho con bú.
Dược lực học
- Nebivolol là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân đối quang, SRRR-nebivolol (hoặc d- nebivolol) và RSSS-Rebivolol (hoặc I-nebivolol). Thuốc kết hợp hai hoạt tính dược lý:
- Nebivolol là chất đối kháng thụ thể B1 có chọn lọc và cạnh tranh. Tác dụng này gây ra bởi đồng phản quang học d.
- Nebivolol có đặc tính gây giãn mạch nhẹ do tương tác qua con đường L-arginin/nitric oxit.
- Nebivolol giúp làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, nebivolol không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng gắng sức tối đa và tính bền bỉ. Các thử nghiệm in-vitro và in-vivo ở động vật cho thấy nebivolol không có tác dụng giống giao cảm nội sinh và nebivolol ở các liều dược lý không có tác dụng làm ổn định màng tế bào. Ở liều điều trị, nebivolol không có tác dụng gây đối kháng hệ alpha-adrenergic.
Dược động học
- Nebivolol có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2-6 giờ sau khi dùng. Chuyển hóa mạnh một phần để cho các chất chuyển hóa hydroxy.
- Sinh khả dụng của nebivolol trung bình là 12% ở người chuyển hóa mạnh (EM) và sinh khả dụng hầu như hoàn toàn ở người chuyển hóa yếu (IM), nhưng sinh khả dụng trung bình của từng dạng đối hình và của các chất chuyển hóa hydroxy là thật sự tương đương giữa EM và JPM và không có khác biệt về tác dụng dược lực.
- Nồng độ trong huyết tương trong trạng thái ổn định với nebivolol đã đạt được trong 24 giờ ở nhiều người EM. Các thời gian bán thải của các chất chuyển hóa hydroxyl của cả 2 dạng đối hình là 24 giờ ở người EM và kéo dài gấp đôi ở người PM. Nồng độ trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều lượng và dược động học của netivolol không chịu ảnh hưởng bởi tuổi tác. Nebivolo gắn mạnh vào. protein-huyết tương: d-nebivolol gắn 98,1%, còn I-nebivolol gắn 97,4% vào albumin-huyết tương.
- Khoảng 52% liều dùng đào thải qua nước tiểu và khoảng 15% qua phần của người PM sau khi uống thuốc một tuần.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Nevol 2.5 nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Tên: Medley Pharmaceuticals Limited
Xuất xứ: Ấn Độ
Để biết giá thuốc Nevol 2.5 hộp 100 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Nevol 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này