Motilium 30ml - Thuốc điều trị chứng nôn và buồn nôn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 11:03:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20784-17
Xuất xứ:
Thái Lan
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói:
Chai 30ml

Video

Motilium 30ml là thuốc gì?

  • Motilium 30ml là thuốc được đăng kí với số VN-20784-17 và được sản xuất bởi Olic (Thailand) Limited. Motilium 30ml thuốc có thành phần chính là domperidone. Sản phầm được chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Sản phẩm chống chỉ định với những bệnh nhân có U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma). Khi dùng sản phẩm có thể có một số tác dụng phụ như khô miệng, cần lưu ý sử dụng đúng liều lượng.

Thành phần

  •  Domperidon 1mg/ 1mL.

Công dụng của thuốc Motilium 30ml 

  • Được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

  • Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
  • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
  • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)10mL (của hỗn dịch uống 1 mg/mL) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mL/ngày.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg Liều dùng là 0,25 mg/kg cho 1 lần uống. Nên dùng cách nhau ít nhất 4-6 giờ, 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5mg cho 1 lần uống và có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày.
  • Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
  • Bệnh nhân suy gan
  • MOTILIUM chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng (xem Chống chỉ định). Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ (xem Đặc tính Dược động học).
  • Bệnh nhân suy thận
  • Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Motilium 30ml  chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

    • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).

    • Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.

    • Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng (xem Đặc tính Dược động học).

    • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết (xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

    • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT ngoại trừ apomorphin (xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng và Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).

    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).

Tác dụng phụ của thuốc Motilium 30ml 

  • Thường gặp, (1/100 ≤ ADR < 1/10)
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
  • ít gặp, (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
  • Rối loạn tâm thần: Mất ham muốn tính dục, lo lắng, lích động, căng thẳng.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu, rối loạn ngoại tháp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Tiết sữa, đau vú, vú tăng nhạy cảm đau.
  • Rối loạn toàn thân và rối loạn tại nơi dùng thuốc: Suy nhược.
  • Chưa được biết
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
  • Rối loạn mắt: Cơn vận nhãn.
  • Rối loạn tim mạch (xem Cảnh báo và thận trọng): Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, Xoắn đỉnh, đột tử do tim (xem cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam giới, mất kinh.
  • Các chỉ số khác: Kết quả bất thường trong kiểm tra chức năng gan, tăng prolactin máu.

Tương tác

  • Khi các thuốc kháng acid hoặc kháng tiết được sử dụng đồng thời, không nên dùng cùng lúc với các chế phẩm đường uống của MOTILIUM (domperidon base), nghĩa là các thuốc này nên dùng sau bữa ăn và không nên dùng trước bữa ăn.

    Dùng đồng thời với levodopa

    Mặc dù việc hiệu chỉnh liều levodopa được cho là không cần thiết, sự tăng nồng độ trong huyết tương (tối đa 30%-40%) đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời domperidon với levodopa. Con đường chuyển hóa chính của domperidon là qua CYP3A4. Các dữ liệu nghiên cứu in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ domperidon trong huyết tương.

    Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược lực học và/hoặc dược động học. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau Các thuốc kéo dài khoảng QTc (nguy cơ xoắn đỉnh)

    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)

    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol)

    • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)

    • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)

    • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)

    • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: fluconazol, pentamidin)

    • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)

    • Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)

    • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)

    • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: tamoxifen, vandetanib, vincamin)

    • Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)

    • Apomorphin, trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ, và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphin

    (xem Chống chỉ định)

    Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

    • Thuốc ức chế protease (ví dụ: ritonavir, saquinavir, telaprevir)

    • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol)

    • Một số thuốc kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ: erythromycin, clarithromycin, telithromycin) (xem Chống chỉ định)

    Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau

    • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Nhà sản xuất

  • Tên: OLIC (Thailand) Limited

  • Xuất xứ: Thái Lan

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Motilium 30ml - Thuốc điều trị chứng nôn và buồn nôn cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ