Mitilear 300 - Thuốc điều trị viêm khớp ở người lớn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Mitilear 300 là thuốc gì?
Mitilear 300 là thuốc dùng cho người mắc các bệnh về xương khớp được các chuyên gia của Công Ty Cổ Phần Dược & Vật Tư Y Tế Bình Thuận bào chế từ thành phần Etodolac 300mg. Thuốc Mitilear 300 mang lại công dụng điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hóa rất hiệu quả.
Thành phần
-
Etodolac 300mg
Công dụng của thuốc Mitilear 300
-
Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
-
Bệnh thấp khớp, viêm khớp xương mãn tính (viêm khớp thoái hóa), viêm đốt sống, giảm đau sau phẫu thuật, chấn thương và sau nhổ răng.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
- Liều dùng: 300-600 mg mỗi ngày chia làm hai lần hoặc một liều duy nhất hàng ngày.
- Liều lượng trung bình: 400 mg / ngày; một viên 200 mg vào buổi sáng và một viên 200 mg vào buổi tối, tốt nhất là vào giữa các bữa ăn
- Liều duy trì: < 600 mg/ ngày
- Liều tối đa có thể lên đến 1000 mg/ ngày, trong cơn đau cấp. Liều trên 1000 mg/ ngày chưa được đánh giá.
- Thường điều trị 1-2 tuần sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng bệnh nhân.
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
Thuốc Mitilear 300 không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với etodolac hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tiến triển hoặc có tiền sử xuất huyết/loét tiêu hóa.
-
Có tiền sử quá mẫn khi sử dụng các thuốc ibuprofen, aspirin hoặc các thuốc NSAID khác (biểu hiện bằng các triệu chứng hen suyễn, viêm mũi, phù mạch, mày đay).
-
Có tiền sử thủng hoặc xuất huyết dạ dày – ruột do sử dụng các thuốc NSAID.
-
Bệnh nhân suy tim nặng, suy gan nặng, suy thận nặng.
-
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ của thuốc Mitilear 300
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tán huyết.
-
Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với NSAID, bao gồm:
-
Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
-
Các phản ứng trên đường hô hấp bao gồm hen suyễn, làm trầm trọng thêm tình trạng hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở.
-
Rối loạn da hỗn hợp, bao gồm nhiều loại ban da, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, bệnh da phồng rộp tróc vảy (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng).
-
Thần kinh: Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất định hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng, buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn miễn dịch tự miễn như Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như cứng cổ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa.
-
Mắt: Rối loạn thị giác, viêm thần kinh thị giác.
-
Tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
-
Tim: Phù, tăng huyết áp, đánh trống ngực, suy tim. Một số NSAID (đặc biệt khi sử dụng liều cao, kéo dài) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch.
-
Mạch: Viêm mạch.
-
Tiêu hóa: Loét, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi có thể gây tử vong, đặc biệt đối với người cao tuổi. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, viêm loét miệng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, phân đen, loét dạ dày – ruột, khó tiêu, ợ nóng, chảy máu trực tràng. Làm trầm trọng thêm viêm ruột kết và bệnh Crohn. Viêm dạ dày, viêm tụy.
-
Gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
-
Da và mô liên kết: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (rất hiếm gặp). Nhạy cảm với ánh sáng.
-
Thận và tiết niệu: Tiểu khó, tiểu thường xuyên, độc thận (viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận).
-
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, ớn lạnh, sốt.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Tránh sử dụng đồng thời etodolac với các thuốc NSAID khác, kể cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
-
Thận trọng khi sử dụng etodolac ở bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử hen suyễn vì các thuốc NSAID có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
-
Sử dụng etodolac gây giảm hình thành prostaglandin phụ thuộc liều và có thể thúc đẩy suy thận. Cần sử dụng liều thấp và theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bao gồm suy thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc người cao tuổi. Thận trọng khi sử dụng etodolac ở bệnh nhân phù, tăng huyết áp hoặc suy tim. Cần thường xuyên kiểm tra chức năng gan, thận và các thông số huyết học ở những bệnhnhân sử dụng thuốc lâu dài.
-
Các thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. Thận trọng khi sử dụng etodolac ở những bệnh nhân có thể chịu tác động bất lợi từ việc ức chế chức năng tiểu cầu.
-
Tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn ở người cao tuổi, đặc biệt là xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột và có thể dẫn đến tử vong. Không cần điều chỉnh liều etodolac ở người cao tuổi, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt trong giai đoạn tăng liều.
-
Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 18 tuổi, vì vậy không sử dụng thuốc ở các đối tượng này.
Tương tác
-
Do etodolac liên kết mạnh với protein huyết tương, có thể cần phải điều chỉnh liều của các thuốc khác gắn kết mạnh với protein huyết tương.
-
Các thuốc giảm đau, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID vì nguy cơ gia tăng các tác dụng không mong muốn.
-
Thuốc chống tăng huyết áp: Etodolac làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
-
Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận của các thuốc NSAID.
-
Các glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng thêm bệnh suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
-
Lithi, methotrexat: Etodolac làm giảm đào thải lithi và methotrexat.
-
Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc thận do cyclosporin.
-
Mifepriston: Không nên sử dụng NSAID trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.
-
Corticosteroid: Tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét tiêu hóa.
-
Thuốc chống đông: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Phối hợp các NSAID và warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết.
-
Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân sử dụng đồng thời NSAID với kháng sinh quinolon.
-
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
-
Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc thận khi phối hợp với NSAID.
-
Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi sử dụng đồng thời với NSAID.
-
Chỉ số xét nghiệm: Có thể cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm bilirubin do sự có mặt các chất chuyển hóa phenolic trong nước tiểu.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Đã có các báo cáo về dị tật bẩm sinh khi sử dụng NSAID ở người; tuy nhiên, tần suất xảy ra thấp và dường như không tuân theo một quy luật nào rõ ràng. Do các tác hại đã biết của NSAID trên hệ thống tim mạch của bào thai (nguy cơ ống động mạch đóng sớm), chống chỉ định sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Trì hoãn hoặc kéo dài quá trình chuyển dạ, sinh nở và tăng nguy cơ chảy máu cho cả người mẹ và trẻ sơ sinh có thể xảy ra. Không nên sử dụng NSAID ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ hoặc lúc chuyển dạ trừ khi lợi ích vượt hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
-
-
Cho con bú:
-
NSAID có thể tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Độ an toàn của etodolac ở phụ nữ cho con bú chưa được xác nhận. Nếu có thể, nên tránh sử dụng etodolac ở phụ nữ cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Etodolac có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Nếu xảy ra với bệnh nhân, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công Ty Cổ Phần Dược & Vật Tư Y Tế Bình Thuận.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Mitilear 300 hộp 6 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Mitilear 300 - Thuốc điều trị viêm khớp ở người lớn hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này