Milrinone 1mg/ml - Thuốc điều trị suy tim sung huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-19 16:04:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
7395/QLD-KD
Xuất xứ:
Pháp
Hoạt chất chính:
Milrinone 1mg/ml
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 x 5 ống tiêm

Video

Milrinone 1mg/ml là thuốc gì?

Milrinone 1mg/ml là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân gặp các bệnh về tim mạch rất hiệu quả. Thuốc Milrinone 1mg/ml đã được cấp phép với số đăng ký là 7395/QLD-KD dùng trong điều trị suy tim sung huyết, suy tim giai đoạn cuối, suy tim sau phẫu thuật tim.

Thành phần

  • Milrinone: 1mg/ml.

Công dụng của thuốc Milrinone 1mg/ml

  • Điều trị ngắn hạn trong suy tim sung huyết mất bù.

  • Điều trị trợ tim cho các người bệnh suy tim nặng không đáp ứng với các liệu pháp khác.

  • Điều trị giảm triệu chứng ở các người bệnh suy tim giai đoạn cuối không thể ghép tim.

  • Điều trị suy tim cấp do sốc nhiễm khuẩn, suy tim sau phẫu thuật tim ở đối tượng trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Liều điều trị suy tim cấp mất bù ở đối tượng người lớn:

      • Liều ban đầu: liều 50 microgram/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liều duy trì điều chỉnh theo từng đáp ứng huyết động.

      • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch là 0,375 – 0,75 microgam/kg/phút. Tốc độ truyền được điều chỉnh phụ thuộc vào từng đáp ứng huyết động và lâm sàng, bao gồm đánh giá cung lượng tim, áp lực mạng mao mạch phổi.

      • Tổng liều milrinon bao gồm liều ban đầu và liều duy trì là không quá 1,13 mg/kg/ngày. Khoảng thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh (trong thử nghiệm lâm sàng là khoảng < 48 giờ).

    • Liều điều trị cho những trường hợp suy tim khác ở đối tượng người lớn:

      • Suy tim nặng đe dọa đến tính mạng, sốc do tim và các loại sốc khác khi liệu pháp catecholamin không hiệu quả: Milrinon phối hợp cùng với catecholamin.

      • Liều ban đầu: 50 mcg/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó liều duy trì điều chỉnh theo đáp ứng huyết động.

      • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch từ 0,375 – 0,75 microgram/kg/phút, trong 2 – 3 ngày. Điều chỉnh liều dựa trên huyết áp và các chỉ số tim mạch.

      • Liều dùng điều trị ở đối tượng trẻ em: Điều trị suy tim cấp, sốc nhiễm khuẩn, giảm cung lượng tim sau phẫu thuật.

      • Liều ban đầu: từ 50 – 75 microgram/kg truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian 30 – 60 phút. Giảm liều nếu thấy có nguy cơ hạ huyết áp.

      • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch liên tục từ 30 – 45 microgam/kg/giờ, thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thường sử dụng 12 giờ đối với đối tượng người bệnh sau phẫu thuật tim).

  • Cách dùng:

    • Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Thuốc Milrinone 1mg/ml không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Những người có tình trạng dị ứng với thành phần milrinon, inamrino hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Điều trị dài hạn suy tim mạn tính.

  • Người bệnh hẹp van tim có cung lượng tim hạn chế.

  • Người bệnh đang sử dụng thuốc inamrinon.

Tác dụng phụ của thuốc Milrinone 1mg/ml

  • Rất thường gặp:

    • Tim mạch: Nhịp nhanh trên thất và nhịp nhanh thất hay rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất.

  • Thường gặp:

    • Tim mạch: Giảm huyết áp (tỉ lệ 3%), đau ngực kiểu co thắt mạch vành (1%)

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu (tỉ lệ 3%).

  • Ít gặp:

    • Giảm kali huyết, run tay, nhồi máu cơ tim, xuất huyết giảm tiểu cầu, co thắt phế quản, phản vệ, rung nhĩ, sưng chỗ tiêm, rối loạn chức năng gan, xoắn đỉnh.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Do sử dụng milrinon kéo dài (quá 48 giờ để điều trị trong suy tim sung huyết, kể cả uống lẫn tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc ngắt quãng) đã làm tăng tỷ lệ tử vong, do đó hiện nay chỉ sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch trong một thời gian ngắn.

  • Sử dụng thận trọng ở những đối tượng người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc van động mạch phổi, tránh sử dụng ở những người bệnh có hẹp nặng vì có thể gây ra tình trạng phì đại dưới chỗ tắc van động mạch. Liệu pháp milrinon không thể thay thế cho phẫu thuật cần thiết để giải phóng tắc ở những người bị hẹp van động mạch chủ hay van động mạch phổi. Thận trọng khi sử dụng milrinon cho những người bệnh có bệnh lý cơ tim phì đại.

  • Milrinon có thể gây rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất) hay rối loạn nhịp trên thất (rung nhĩ, cuồng nhĩ) ở các đối tượng có nguy cơ cao. Phải thận trọng khi sử dụng milrinon, vì có khả năng gây nhịp tim nhanh, tụt huyết áp, loạn nhịp thất và trên thất nên phải giám sát liên tục huyết áp, nhịp tim và điện tâm đồ và đặc biệt trong các tình huống sau:

    • Nếu huyết áp giảm nhiều trong khi điều trị với milrinon: Ngừng truyền cho đến khi huyết áp ổn định trở lại, sau đó cho truyền lại với tốc độ thấp hơn. Nếu trước khi dùng milrinon đã bị giảm huyết áp thì không được điều trị bằng milrinon.

    • Trong trường hợp rung nhĩ, cuồng động nhĩ, thuốc milrinon có khuynh hướng tạo thuận lợi cho dẫn truyền nhĩ thất, do đó có thể dùng glucosid trợ tim.

    • Người bệnh đã điều trị thuốc lợi tiểu mạnh từ trước, nếu có nghi ngờ mất cân bằng nước – điện giải, do đó phải theo dõi điện giải đồ.

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc này điều trị nhồi máu cơ tim cấp.

  • Hãy báo với bác sĩ của bạn về tình trạng sức khỏe của bạn cùng các bệnh mắc kèm, những thuốc dùng cùng để đảm bảo an toàn, từ đó giúp hạn chế các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng.

Tương tác

  • Những kinh nghiệm về sử dụng phối hợp milrinon còn hạn chế, milrinon đã được sử dụng phối hợp cùng với các thuốc sau nhưng chưa thấy có những tác dụng bất lợi bất thường nào: Glycosid tim, lidocain, hydroclorothiazid, quinidin, hydralazin, prazosin, isosorbid dinitrat, nitroglycerin, clorthalidon, furosemid, spironolacton, captopril, wafarin, heparin, diazepam, insulin, kali bổ sung. 

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Cenexi.

  • Xuất xứ: Pháp

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Milrinone 1mg/ml Hộp 2 x 5 ống tiêm bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Milrinone 1mg/ml - Thuốc điều trị suy tim sung huyết cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ