Mibetel 40g - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 09:57:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34479-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Mibetel 40g là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan - Dermapharm và có số đăng ký là VD-34479-20. Thuốc được các bác sĩ chỉ định dùng trong việc điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa các biến cố tim mạch. Ngoài ra Mibetel 40g cũng được chỉ định dùng thay thế các thuốc có tác dụng ức chế ACE trong điều trị các biến chứng do đái tháo đường như thận hoặc suy tim.  

Thành phần

  •  Thành phần dược chất: Telmisartan 40mg.

Công dụng 

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

  • Được dùng để thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Bệnh tim mạch do xơ vữa (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường tuýp 2 đã có tổn thương cơ quan đích.

Đối tượng sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng huyết áp: Người lớn 40 mg/1 lần/ngày. Đối với một số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/lần/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

    • Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg/1 lần/ngày. Khi sử dụng telmisartan cho mục đích phòng ngừa các biến cố tim mạch nên theo dõi huyết áp chặt chẽ, nếu cần có thể điều chỉnh liều lượng của các thuốc hạ huyết áp khác khi cần thiết.

    • Suy thận: Liều khởi đầu 20mg ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc thẩm phân máu. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.

    • Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc bệnh nhân tắc mật, liều hằng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

  • Cách dùng:

    • Ngày uống 1 lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.

    • Nếu quên uống 1 liều,hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai trên 3 tháng.

  • Suy gan nặng.

  • Rối loạn tắc nghẽn đường mật.

  • Chống chỉ định phối hợp MIBETEL 40MG với các thuốc có chứa aliskiren ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; thiếu máu; tăng kali huyết; mất ngủ, trầm cảm; ngất; chóng mặt; nhịp tim chậm; huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng; khó thở, ho; đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; ngứa, tiết nhiều mồ hôi, phát ban; đau lưng, co rút cơ, đau cơ; suy thận; đau ngực, suy nhược; tăng creatinin máu.

  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000: Nhiễm trùng huyết; tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu; phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm; hạ đường huyết (bệnh nhân tiểu đường); lo âu; ngủ lơ mơ; rối loạn thị giác; nhịp tim nhanh; khô miệng, chán ăn, rối loạn vị giác; rối loạn chức năng gan; phù mạch, chàm, ban đỏ, nổi mề đay, phát ban do thuốc, phát ban da nhiễm độc; đau khớp, đau đầu chi, viêm gân; có triệu chứng giống cúm; giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000: Bệnh phổi mô kẽ.

Cảnh báo khi sử dụng.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình, không dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng. Chống chỉ định ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật, gây giảm độ thanh thải qua gan.

  • Hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên vi làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng.

  • Suy thận và cấy ghép thận: Thường xuyên theo dõi nồng độ kali và creatinin trong huyết thanh. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan cho bệnh nhân mới cấy ghép thận.

  • Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thâm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức, đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ trước khi điều trị.

  • Kết hợp các thuốc cùng tác động trên hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAAS): Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc này.

  • Trong một vài trường hợp khi việc kết hợp các thuốc cùng tác động trên hệ RAAS là tuyệt đối cần thiết, cần phải tiến hành dưới sự giám sát chặt chẽ của chuyên gia y tế đối với chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng cùng lúc thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trên bệnh nhân bị đái tháo đường có biến chứng trên thận.

  • Bệnh nhân có chức năng huyết mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin - angiotensin - aldosteron (suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm hẹp động mạch thận), khi điều trị bằng các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống này như telmisartan có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, tăng nitơ máu, tiểu ít hoặc suy thận cấp.

  • Bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp hoạt động bằng cách ức chế hệ thống renin - angiotensin. Không nên sử dụng telmisartan cho nhóm bệnh nhân này.

  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Thận trọng khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân tiểu đường được điều trị bang insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường khác vì làm tăng nguy cơ hạ đường huyết, cần theo dõi đường huyết chặt chẽ ở những bệnh nhân này. Có thể cân nhắc điều chỉnh liều insulin hoặc các thuốc trị đái tháo đường.

  • Các thuốc tác động đến hệ renin - angiotensin - aldosteron, như telmisartan có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, tiểu đường hoặc đang điều trị với các thuốc làm tăng kali huyết khác (thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế ACE, thuốc kháng viêm không steroid,...), cần theo dõi nồng độ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

  • Giống như các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, telmisartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin khác có tác dụng hạ huyết áp kém rõ rệt ở người da đen so với những người có màu da khác. Có thể do trong cơ thể người da đen bị cao huyết áp có lượng renin thấp hơn.

  • Giống như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, tình trạng hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bị bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Tương tác thuốc

  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương (trung bình nồng độ đỉnh tăng 49% và nồng độ đáy tăng 20%). Khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan, đồng thời theo dõi nồng độ digoxin trong máu để duy trì trong khoảng trị liệu.

  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (spironolacton, eplerenon, triamteren, amilorid) hoặc các chế phẩm bổ sung kali: Có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyêt của telmisartan.

  • Lithium: Sự gia tăng về nồng độ lithium trong huyết thanh và độc tính đã được ghi nhận khi dùng chung với thuốc ức chế ACE, thuộc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm telmisartan. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ lithium trong máu khi dùng đồng thời 2 thuốc.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (bệnh nhân mất nước, người già), sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và các thuốc ức chế cyclo - oxygenase (NSAIDs) có thể dẫn đến tổn thương thận, bao gồm suy thận cấp, thường có thể đảo ngược. Vì vậy, nên phối hợp thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Cần theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị và sau đó theo định kỳ.

  • Thuốc lợi tiểu (thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai): Bệnh nhân điều trị ban đầu bằng thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (lợi tiểu quai) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid) có thể làm giảm thể tích dịch và gây hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với telmisartan.

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Ngoài ra, hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra trầm trọng hơn khi sử dụng chung với rượu, barbiturat, thuốc an thần - gây ngủ hoặc thuốc chống trầm cảm.

  • Các thuốc corticosteroid: Làm giảm hiệu quả điều trị của telmisartan.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Tốt nhất là không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.

    • Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin có thể gây tổn hại cho thai nhi. Khi phát hiện có thai, phải ngưng sử dụng telmisartan càng sớm càng tốt. Nếu thai phụ đã uống thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II kể từ tháng thứ 3 của thai kỳ, việc kiểm tra chức năng thận và vỏ não của thai nhi được khuyến khích.

  • Cho con bú:

    • Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì chưa rõ telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần phải lưu ý tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi dùng thuốc điều trị tăng huyết áp, như telmisartan

Cách bảo quản

  • Bảo quản Mibetel 40g ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH liên doanh Hasan - Dermapharm

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Mibetel 40g (Hộp 3 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ