Metprednew imp 16 - Thuốc kháng viêm của Agimexpharm

76,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-06 17:43:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20655-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Methylprednisolon 16mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai nhựa HD 50 viên, 100 viên, 500 viên

Video

Metprednew imp 16 là thuốc gì?

  • Metprednew imp 16 là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ, viêm động mạch thái dương, bệnh sarcoid, hen phế quản, thiếu máu tan máu. Thuốc còn điều trị những bệnh dị ứng nặng, điều trị ung thư, thận hư. Thuốc Metprednew imp 16 chứa Methylprednisolon, được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.

Thành phần

  • Methylprednisolon: 16mg.

Công dụng của thuốc Metprednew imp 16

  • Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

  • Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Cơ chế tác dụng của thuốc Metprednew imp 16

  • Hấp thu: Methylprednisolon có sinh khả dụng đạt đến 80% và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

  • Phân bố: Methylprednisolon phân bố tới các mô trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 1,4 L/giờ và có tỉ lệ liên kết lên đến 90% với protein trong huyết tương. Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và đi qua nhau thai.

  • Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa tại gan và thận, chủ yếu qua trung gian bởi 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase và 20-ketosteroid reductase và có liên quan tới CYP3A4.

  • Thải trừ: Methylprednisolon có thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ và được thải trừ qua đường nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều dùng: 

    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

    • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

    • Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên Glucocorticoid.

    • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.

    • Những bệnh thấp nặng như lupus ban đỏ hệ thống và nhiều rối loạn như viêm quanh động mạch nốt, bệnh u hạt Wegener, và viêm động mạch tế bào khổng lồ: Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

    • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

    • Viêm loet đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ (80 mg); đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).

    • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.

    • Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Metprednew imp 16 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân. Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Viêm loét dạ dày tá tràng.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Đang dùng vaccin virus sống

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Metprednew imp 16

  • Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày.

  • Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của Glucocorticoid.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Ít gặp, 1/1000

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporln, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, rifampicin, ketoconazol (ức chế chuyển hóa methylprednisolon nên làm giảm sự thanh thải methylprednisolon).

  • Dùng đồng thời methylprednisolon với cyclosporin sẽ gây co giật.

  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon (do làm gia tăng sự thanh thải Methylprednisolon).

  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều Insulin cao hơn.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Metprednew imp 16 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty CPDP Agimexpharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Metprednew imp 16 hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Metprednew imp 16 - Thuốc kháng viêm của Agimexpharm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ