Mesotab - Thuốc chống viêm, giảm đau hiệu quả

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-03 07:48:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34526-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Acid mefenamic 500mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

Mesotab là thuốc gì?

  • Mesotab là thuốc điều trị các chứng viêm khớp dạng thấp, đau cơ bắp, viêm xương khớp, đau răng, đau đầu, đau sau sinh, đau bụng kinh, rong kinh. Thuốc chứa Acid mefenamic có công dụng chống viêm, giảm đau hiệu quả, được sử dụng trong nhiều trường hợp. Thuốc Mesotab bào chế dạng viên nang cứng sử dụng đường uống.

Thành phần

  • Acid mefenamic: 500mg.

Công dụng của thuốc Mesotab

  • Mesotab 500mg làm giảm triệu chứng đau - kháng viêm của các bệnh: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau cơ bắp,đau do chấn thương, đau răng, đau đầu của hầu hết các nguyên nhân, đau sau phẫu thuật, đau sau sinh.

  • Đau bụng kinh nguyên phát.

  • Rong kinh do rối loạn chức năng và do vòng tránh thai.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều dùng: 

    • Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.

    • Rong kinh: uống ngay ngày đầu tiên bị rong kinh và tiếp tục sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

    • Đau bụng kinh: uống ngay ngày đầu của chu kỳ kinh và tiếp tục sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

    • Người cao tuổi trên 65 tuổi: Như liều người lớn.

    • Người cao tuổi có nguy cơ gia tăng các phản ứng bất lợi. Nếu cần thiết điều trị bằng NSAID, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong thời gian ngắn nhất. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng NSAID.

    • Thận trọng ở người cao tuổi bị mất nước và bệnh thận. Suy thận non-oliguric và viêm trực - kết tràng đã được báo cáo chủ yếu ở người cao tuổi không ngừng sử dụng acid mefenamic sau khi bị tiêu chảy.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo nên dùng acid mefenamic dạng hỗn dịch (50 mg/5ml).

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Mesotab chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh viêm ruột.

  • Tiền sử bị chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa, liên quan đến điều trị NSAID trước đó.

  • Bị bệnh hoặc tiền sử loét dạ dày/xuất huyết tái phát.

  • Suy tim nặng, suy gan và suy thận.

  • Tiền căn dị ứng khi dùng aspirin, Ibuprofen, hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác; không nên dùng acid mefenamic cho bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc mề đay) với những loại thuốc này.

  • Ba tháng cuối thai kỳ.

  • Điều trị đau sau phẫu thuật mạch vành ghép tim nhân tạo (CABG).

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Mesotab

  • Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đầy hơi, tiêu chảy/ táo bón.

  • Đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh,ù tai, buồn ngủ, mệt mỏi

  • Dị ứng, phát ban, nổi mẩn, ngứa

  • Xuất huyết, dễ bầm tím

  • Suy giảm chức năng gan, thận

Cảnh báo khi sử dụng

  • Tác dụng không mong muốn có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.

  • Bệnh nhân điều trị kéo dài nên được giám sát thường xuyên, đặc biệt lưu ý đến rối loạn chức năng gan, phát ban, loạn tạo máu hoặc tiêu chảy tiến triển. Sự xuất hiện của bất kỳ triệu chứng nào kể trên nên ngừng điều trị ngay lập tức.

  • Thận trọng dùng đồng thời với NSAID bao gồm các chất ức chế đặc hiệu cyclooxygenase 2.

  • Việc sử dụng kéo dài bất kỳ loại thuốc giảm đau nào trị đau đầu đều có thể làm tình trạng xấu đi, dẫn đến “đau đầu do lạm dụng thuốc”, cần xin ý kiến bác sĩ và ngừng điều trị.

  • Thận trọng ở người bị mất nước và bệnh thận, đặc biệt là người cao tuổi.

  • Người cao tuổi: Người cao tuổi có nguy cơ tăng phản ứng bất lợi với NSAID, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và thủng, có thể gây tử vong.

  • Rối loạn hô hấp: Thận trọng dùng cho bệnh nhân mắc bệnh hoặc có tiền sử hen phế quản, vì NSAID gây co thắt phế quản nhanh.

  • Suy tim mạch, thận và gan: Sử dụng NSAID có thể gây giảm phụ thuộc liều trong sự hình thành prostaglandin và làm suy thận. Nguy cơ cao nhất ở những người có chức năng thận suy giảm, suy tim, rối loạn chức năng gan, người dùng thuốc lợi tiểu và người cao tuổi. Nên theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này. 

  • Tác dụng tim mạch và mạch máu não: Nên theo dõi và tư vấn thích hợp cho người có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình khi bị giữ nước và phù nề.

  • Sử dụng một số NSAID (đặc biệt ở liều cao và điều trị lâu dài) có thể làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).

  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên điều trị bằng acid mefenamic sau khi xem xét cẩn thận. Cần xem xét tương tự trước khi bắt đầu điều trị lâu dài cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc).

  • Vì NSAID có thể can thiệp vào chức năng tiểu cầu, nên thận trọng sử dụng ở người bị xuất huyết nội sọ và xuất huyết tạng.

  • Xuất huyết tiêu hóa, loét và thủng: Xuất huyết tiêu hóa, loét và thủng, có thể gây tử vong, đã xảy với tất cả các NSAID bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sử bị GI nghiêm trọng. Hút thuốc và sử dụng rượu được thêm vào các yếu tố nguy cơ.

  • Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng cao hơn khi tăng liều NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử loét, nhất là người cao tuổi. Điều trị phối hợp với các thuốc bảo vệ (như misoprostol hoặc thuốc ức chế bơm proton) nên xem xét ở người có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa như người cao tuổi, và những người dùng đồng thời aspirin liều thấp hoặc các loại thuốc khác có khả năng làm tăng nguy cơ đường tiêu hóa.

  • Bệnh nhân có tiền sử ngộ độc GI, đặc biệt là khi người cao tuổi, nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường ở bụng (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa) trong giai đoạn đầu điều trị.

  • Thận trọng kết hợp với các thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm độc tiêu hóa hoặc xuất huyết như corticosteroid, thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống tập kết tiểu cầu như aspirin.

  • Xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra khi dùng acid mefenamic, nên ngừng điều trị.

  • SLE và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể làm tăng nguy cơ viêm màng não vô trùng.

  • Phản ứng da: Phản ứng da nghiêm trọng, một số trong đó gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc, liên quan đến việc sử dụng NSAID. Nguy cơ cao nhất của những phản ứng này có sớm trong quá trình điều trị, phần lớn các trường hợp xảy ra trong tháng điều trị đầu tiên. Ngừng sử dụng acid mefenamic khi xuất hiện đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác.

  • Khả năng sinh sản: Sử dụng acid mefenamic có thể làm giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo ở phụ nữ muốn thụ thai. Phụ nữ gặp khó khăn khi thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh, nên ngừng sử dụng acid mefenamic. Đau bụng kinh và rong kinh nên báo cho bác sĩ để được tư vấn.

  • Bệnh động kinh: Thận trọng khi điều trị bệnh nhân bị động kinh.

  • Màu Sunset yellow và màu Tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.

  • Người được biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém CYP2C9 nên sử dụng thận trọng acid mefenamic vì có thể có nồng độ cao bất thường do giảm độ thanh thải.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Mesotab ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Mesotab ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Mesotab hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Mesotab - Thuốc chống viêm, giảm đau hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ