Menison 16mg - Thuốc kháng viêm, ức chế miễn dịch

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-01 11:16:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25894-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, h
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Menison 16mg là thuốc gì?

  • Menison 16mg là thuốc được nghiên cứu và bào chế dạng viên nén, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Methylprednisolon với hàm lượng 16mg, có công dụng trong điều trị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát/thứ phát. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên. Thuốc Menison 16mg được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-25894-16.

Thành phần

  • Methyl prednisolon: 16mg

Công dụng của thuốc Menison 16mg

  • Chỉ định đối với bệnh rối loạn nội tiết

    • Công dụng của medrol 16mg trị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát/thứ phát;
    • Tăng sản thượng thận bẩm sinh;
    • Viêm tuyến giáp không sinh mủ;
    • Calci máu cao phối hợp ung thư.
  • Chỉ định trong những rối loạn không phải do nội tiết

    • Rối loạn do thấp khớp: thuốc được dùng như một liệu pháp điều trị bổ trợ với chỉ định ngắn hạn (giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong các bệnh như:

      • Viêm khớp do vảy nến;
      • Viêm khớp dạng thấp;
      • Viêm cột sống dính khớp;
      • Viêm túi thanh mạc cấp/bán cấp;
      • Công dụng của medrol 16mg trị viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu;
      • Viêm khớp cấp tính do gút;
      • Viêm xương khớp sau chấn thương;
      • Viêm màng hoạt dịch;
      • Viêm mỏm lồi cầu xương.
    • Bệnh hệ thống tạo keo: Thuốc được dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc điều trị duy trì trong những trường hợp:
      • Lupus ban đỏ toàn thân;
      • Viêm da cơ toàn thân;
      • Thấp tim cấp;
      • Đau cơ dạng thấp;
      • Công dụng của medrol 16mg trị viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
    • Bệnh về da:
      • Viêm da tróc vẩy;
      • U sùi dạng nấm;
      • Vẩy nến thể nặng;
      • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng;
      • Pemphigus;
      • Viêm da bọng nước dạng Herpes;
      • Hồng ban đa dạng thể nặng.
    • Bệnh dị ứng: thuốc giúp kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị và thất bại với những cách điều trị thông thường:
      • Phản ứng quá mẫn với thuốc;
      • Viêm da do tiếp xúc;
      • Viêm da dị ứng do di truyền;
      • Viêm mũi dị ứng;
      • Bệnh huyết thanh;
      • Hen phế quản.
    • Bệnh về mắt: viêm cùng dị ứng mạn và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
      • Viêm loét kết mạc do dị ứng;
      • Viêm kết mạc dị ứng;
      • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster;
      • Viêm giác mạc;
      • Viêm tiền phòng;
      • Viêm màng mạch - võng mạc;
      • Viêm màng mạch nhỏ, viêm màng mạch;
      • Viêm thần kinh thị giác;
      • Viêm mắt đồng cảm;
      • Viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi.
    • Bệnh ở đường hô hấp
      • Bệnh sarcoid có triệu chứng;
      • Hội chứng Loeffler;
      • Chứng nhiễm độc berylli;
      • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao;
      • Viêm phổi hít.
    • Rối loạn về huyết học
      • Xuất huyết giảm tiểu cầu ở người lớn không rõ nguyên nhân;
      • Giảm tiểu cầu thứ phát người lớn;
      • Thiếu máu tán huyết mắc phải;
      • Chứng giảm nguyên hồng cầu;
      • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
    • Các bệnh ung thư: Thuốc dùng để điều trị tạm thời trong các bệnh:
      • Bệnh bạch cầu, u lympho người lớn;
      • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
    • Phù: thuốc giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư không kèm theo urê máu cao hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
    • Bệnh về đường tiêu hóa: giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh:
    • Viêm loét đại tràng;
    • Viêm đoạn ruột non.
    • Hệ thần kinh:
      • Bệnh đa xơ cứng;
      • Phù kết hợp với u não.
    • Cấy ghép nội tạng.
    • Các chỉ định khác
      • Lao màng não có tắc khoang dưới nhện hoặc nguy cơ dọa tắc;
      • Bệnh giun xoắn.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Methylprednisolon là một steroid có tác dụng kháng viêm tốt hơn prednisolon, có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn trong khi đó hiệu lực tương đối của methylprednisolon cao gấp khoảng 4 lần hydrocortison.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Bệnh đa xơ cứng (200mg/ngày);
    • Bệnh phù não (200 – 1000mg/ngày);
    • Ghép cơ quan (7mg/kg/ngày).
  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Menison 16mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân;

  • Quá mẫn với methylprednisolon;

  • Sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

Tác dụng phụ của thuốc Menison 16mg

  • Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội;

  • Rối loạn hệ miễn dịch: mẫn cảm với thuốc như phản vệ, giảm phản ứng với các test da;

  • Rối loạn nội tiết: Cushing, thiểu năng giáp, hội chứng ngưng steroid đột ngột...;

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng, tăng nhu cầu insulin, toan chuyển hóa, giữ natri;

  • Rối loạn tâm thần: cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc, lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, thay đổi tính khí/tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần;

  • Rối loạn hệ thần kinh: hay quên, rối loạn nhận thức, co giật, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, chứng tích mỡ ngoài màng cứng;

  • Rối loạn mắt: đục thủy tinh thể, mắt lồi, tăng nhãn áp, hắc võng mạc trung tâm thanh dịch;

  • Rối loạn tai và tai trong: hoa mắt;

  • Suy tim sung huyết;

  • Rối loạn về mạch: cao huyết áp, huyết áp thấp;

  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất.

  • Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa, xuất huyết đường tiêu hóa...;

  • Rối loạn trên da và mô dưới da: phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, ngứa, teo da, vằn da, mày đay...;

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý;

  • Kinh nguyệt không đều;

  • Mệt mỏi, chậm lành vết thương;

  • Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng alkaline phosphatase máu, giảm kali huyết, giảm cân bằng carbohydrate, tăng áp lực nội nhãn, tăng canxi niệu...

  • Các biến chứng phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: gãy xương sống do chèn ép, đứt dây gân Achilles.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Corticosteroid có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn, và các nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra khi dùng corticosteroid. Điều này có thể làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng corticosteroid.

Tương tác

  • Methylprednisolon là cơ chất của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4. CYP3A4 là enzym chính của hầu hết các phân họ CYP trong gan ở người trưởng thành. Nó xúc tác cho quá trình 6β - hydroxyl hóa steroid, giai đoạn I thiết yếu trong bước chuyển hóa cho cả corticosteroid nội sinh và tổng hợp. Cũng có rất nhiều chất khác cũng là cơ chất của CYP3A4, một số chất này (cũng như các thuốc khác) làm thay đổi sự chuyển hóa glucocorticoid bằng cách gây cảm ứng (điều hòa tăng) hoặc ức chế enzym CYP3A4.

  •  Các chất ức chế CYP3A4: Những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 nhìn chung làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4 như methylprednisolon trong huyết tương. Nếu có các chất ức chế CYP3A4, nên chuẩn liều methlyprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid.

  • Các chất cảm ứng CYP3A: Những thuốc gây cảm ứng CYP3A4 nhìn chung làm tăng độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ các thuốc là cơ chất của CYP3A4. Có thể cần phải tăng liều methylprednisolon khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.

  •  Các chất là cơ chất của CYP3A4: Nếu có các chất là cơ chất của CYP3A4, quá trình thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị ảnh hưởng, do đó cần có sự điều chỉnh tương ứng liều dùng của methylprednisolon. Có thể các phản ứng có hại khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Pymepharco

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Menison 16mg - Thuốc kháng viêm, ức chế miễn dịch cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ