Medozopen 1g - Thuốc điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-07 07:48:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16323-13
Xuất xứ:
Cyprus
Hoạt chất chính:
Meropenem: 1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Medozopen 1g là thuốc gì?

Medozopen 1g là thuốc kháng sinh điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như: Viêm phổi, , viêm nội mạc tử cung, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm vùng chậu, và một số nhiễm khuẩn liên quan khác. Medozopen 1g có chứa hoạt chất chính Meropenem, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm và đóng gói dạng hộp 1 lọ.

Thành phần

  • Meropenem trihydrat tương đương với 1g meropenem khan.

Công dụng của thuốc Medozopen 1g

  • Meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) và được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như:

    • Mắc viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.

    • Bị nhiễm khuẩn đường niệu.

    • Bị nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    • Bị nhiễm khuẩn phần phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.

    • Bị nhiễm khuẩn trên da và trong cấu trúc da.

    • Bị viêm màng não.

    • Bị nhiễm khuẩn huyết.

    • Điều trị theo kinh nghiệm cho những nghi ngờ liên quan đến nhiễm khuẩn ở người lớn như bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các nhóm thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

    • Meropenem đơn trị liệu hay được phối hợp với các thuốc nhóm kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc ở trẻ em bị giảm bạch cầu hay bị suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:

      • Dùng 500mg Meropenem qua đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn trên da và trong cấu trúc da.

      • Dùng 1g Meropenem qua đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.

      • Đối với bệnh nhân mắc xơ hóa nang, sử dụng liều lên đến 2g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2g mỗi 8 giờ.

      • Đối với bệnh nhân mắc viêm màng não, liều khuyến cáo là 2g mỗi 8 giờ.

      • Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng đang nghi ngờ.

      • Trong quá trình sử dụng thuốc Medozopen 1g, khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.

    • Đối với bệnh nhân là người lớn và mắc suy chức năng thận:

      • Đối với bệnh nhân suy chức năng thận có độ thanh thải creatinin <51ml/ phút thì nên giảm liều cho bệnh nhân theo hướng dẫn:

      • 26-50ml/ phút: Liều dùng tính theo đơn vị liều 500mg, 1g, 2g là một đơn vị liều mỗi 12 giờ;

      • 10-25ml/ phút: Liều dùng tính theo đơn vị liều 500mg, 1g, 2g là nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ;

      • <10ml/ phút: Liều dùng tính theo đơn vị liều 500mg, 1g, 2g là nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ.

      • Meropenem được thải trừ qua thẩm phân máu; nếu cần tiếp tục điều trị với Meropenem, sau khi hoàn tất thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng một đơn vị liều (tùy theo loại và mức độ nhiễm khuẩn) để đảm bảo nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.

      • Đối với bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc thì chưa có kinh nghiệm sử dụng 'Meronem'.

    • Đối với bệnh nhân suy gan:

      • Với đối tượng bệnh nhân này thì không cần điều chỉnh liều.

    • Đối với bệnh nhân cao tuổi:

      • Nếu bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine >50ml/ phút thì không cần điều chỉnh liều.

    • Đối với trẻ em:

      • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo sử dụng là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh của trẻ;

      • Trẻ em cân nặng trên 50kg: Liều khuyến cáo sử dụng như liều dùng ở người lớn;

      • Trẻ em bị viêm màng não: Liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ;

      • Trẻ em bị suy thận: Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc đối với nhóm trẻ em này.

  • Cách dùng:

    • Với các dạng trình bày có sẵn của Meropenem IV thì có thể dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút.

    • Meropenem IV dùng để tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước vô khuẩn để tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg meropenem) để cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha có dạng trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt.

Quá liều:

  • Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.

Chống chỉ định

  • Thuốc Medozopen 1g không sử dụng trong các trường hợp:

    • Không sử dụng Meropenem đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Medozopen 1g

  • Sau khi tiêm có thể xảy ra các phản ứng tại nơi tiêm như viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm.

  • Sau khi tiêm thuốc cũng có thể xảy ra các phản ứng dị ứng toàn thân như các phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) nhưng hiếm xảy ra khi sử dụng meropenem. Các phản ứng này bao gồm hiện tượng phù mạch và các biểu hiện phản vệ.

  • Tác dụng phụ biểu hiện trên da: phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng trên da mức độ nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.

  • Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra: đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy. Đã từng ghi nhận trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc.

  • Xét nghiệm máu: Các hiện tượng như tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả mất bạch cầu hạt rất hiếm xảy ra) có thể xảy ra và có khả năng hồi phục. Hiếm khi xảy ra tình trạng thiếu máu tán huyết. Một số bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng coombs dương tính trực tiếp hoặc gián tiếp. Đã có trường hợp ghi nhận về giảm thời gian thromboplastin một phần.

  • Rối loạn chức năng gan: Đã có báo cáo về việc tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp;

  • Hệ thần kinh trung ương bị ảnh hưởng: Nhức đầu, dị cảm. Đã có báo cáo về trường hợp bị co giật mặc dù mối liên hệ với Meropenem chưa được thiết lập.

  • Một số tác dụng không mong muốn khác là nhiễm Candida miệng và âm đạo.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Medozopen 1g ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Tên: Medochemie Ltd– Factory C.

  • Xuất xứ: Cyprus.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Medozopen 1g​​​​​ hộp 1 lọ bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://drugbank.vn

 


Câu hỏi thường gặp

Giá của Medozopen 1g - Thuốc điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ