Lupilopram 20mg - Thuốc điều trị các chứng trầm cảm trầm trọng

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-28 09:49:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18929-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất chính:
Escitalopram: 20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Lupilopram 20mg là thuốc gì?

Lupilopram 20mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén chứa 20mg  Escitalopram. Thuốc Lupilopram 20mg được Jubilant Life Sciences Limited sản xuất tại Ấn Độ. Khi về Việt Nam, sản phẩm được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-18929-15.

Thành phần

  • Escitalopram: 20mg.

Công dụng của Lupilopram 20mg

  • Thuốc Lupilopram 20mg chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Điều trị các chứng trầm cảm trầm trọng.

    • Điều trị chứng rối loạn hoảng sợ có hoặc không kèm chứng sợ đám đông.

    • Điều trị rối loạn lo âu xã hội (ám ảnh xã hội).

    • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể.

    • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của Lupilopram 20mg:

    • Các chứng trầm cảm trầm trọng:

      • Liều dùng thông thường: Uống 10mg /1 lần/ngày.

      • Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

      • Thông thường sau 2 đến 4 tuần thấy được đáp ứng chống trầm cảm của thuốc. Sau khi hết các triệu chứng, điều trị tiếp tục ít nhất 6 tháng để duy trì đáp ứng.

      • Chứng rối loạn hoảng sợ có hoặc không kèm chứng sợ khoảng trống:

      • Liều khởi đầu: Uống 5mg trong tuần đầu tiên trước khi tăng liều lên 10mg mỗi ngày.

      • Liều uống tối đa là 20mg mỗi ngày, phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Hiệu quả tối đa của thuốc đạt được sau khoảng 3 tháng. Quá trình điều trị kéo dài vài tháng.

    • Rối loạn lo âu xã hội:

      • Liều dùng thông thường: Uống 10mg /1 lần/ngày. Thông thường sau 2 đến 4 tuần sẽ thấy giảm triệu chứng.

      • Liều dùng sau đó, phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể giảm xuống còn 5mg hoặc tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

      • Rối loạn lo âu xã hội là một bệnh mãn tính, vì vậy nên điều trị trong 12 tuần để duy trì đáp ứng của thuốc. Việc điều trị trong thời gian dài ở những bệnh nhân đáp ứng với thuốc đã được nghiên cứu trong 6 tháng và được xem xét trên nền tảng của từng bệnh nhân để ngăn chặn sự tái phát; những lợi ích của việc điều trị cần được đánh giá lại ở những thời điểm chính xác.

    • Rối loạn lo âu toàn thể:

      • Liều khởi đầu: Uống 10mg/1 lần/ ngày.

      • Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

      • Việc điều trị lâu dài trên những bệnh nhân đáp ứng với thuốc đã được nghiên cứu trong ít nhất 6 tháng ở những bệnh nhân dùng liều 20mg mỗi ngày. Lợi ích điều trị và liều dùng nên được đánh giá lại ở từng khoảng thời gian điều trị.

    • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

      • Liều khởi đầu: Uống 10mg/1 lần/ ngày.

      • Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

      • Vì rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) là một bệnh mãn tính, nên bệnh nhân cần được điều trị trong một chu kỳ đầy đủ để đảm bảo hết triệu chứng.

      • Những lợi ích của việc điều trị và liều dùng cần được đánh giá lại ở từng khoảng thời gian điều trị.

    • Người già (> 65 tuổi):

      • Điều trị khởi đầu bằng nửa liều thông thường khuyến cáo và liều tối đa thấp hơn cần được xem xét.

      • Hiệu quả của Escitalopram trong điều trị rối loạn lo âu xã hội chưa được nghiên cứu ở người cao tuổi.

    • Người suy giảm chức năng thận:

      • Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Cần thận trọng đối với những bệnh nhân suy thận nặng (CLCR nhỏ hơn 30ml/phút).

    • Người suy giảm chức năng gan:

      • Liều khởi đầu: Uống 5mg/ ngày trong 2 tuần đầu tiên đối với những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.

      • Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày, cần thận trọng và thay đổi liều dùng thêm cẩn thận ở những bệnh nhân suy gan nặng.

    • Những người có quá trình chuyển hóa qua CYP2C19 yếu:

      • Những bệnh nhân có quá trình chuyển hóa qua CYP2C19 yếu, nên dùng liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày trong suốt 2 tuần đầu. Phụ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Quá liều:

    • Triệu chứng:

      • Những triệu chứng đã được báo cáo về việc dùng quá liều escitalopram chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương (từ chóng mặt, run, và kích động cho đến hiếm gặp các trường hợp biểu hiện hội chứng serotonin, co giật và hôn mê).

      • Với hệ tiêu hóa là (buồn nôn/nôn), hệ tim mạch (hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, kéo dài khoảng QT, và loạn nhịp tim).

      • Các trường hợp cân bằng chất điện giải/dịch cơ thể (hạ kali huyết, hạ natri huyết).

    • Điều trị:

      • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

      • Thiết lập và duy trì khí thở, để đảm bảo đủ khí oxy và chức năng hô hấp.

      • Nên rửa dạ dày và dùng than hấp phụ chất độc. Rửa dạ dày phải được làm càng sớm càng tốt sau khi uống thuốc.

      • Cần giám sát biểu hiện của tim và các cơ quan cùng với điều trị hỗ trợ các triệu chứng.

Chống chỉ định

  • Thuốc Lupilopram 20mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Mẫn cảm với Escitalopram hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Điều trị đồng thời với các thuốc ức chế monoamine oxidase (các thuốc ức chế MAO) vì nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin với những biểu hiện kích động, run, tăng thân nhiệt.

    • Sử dụng kết hợp Escitalopram với các thuốc ức chế thuận nghịch MAO-A (ví dụ moclobemid) hoặc thuốc ức chế không chọn lọc MAO linezolid vì nguy cơ khởi phát hội chứng serotonin.

Tác dụng phụ của Lupilopram 20mg

  • Khi sử dụng Lupilopram 20mg có thể gây một số tác dụng không mong muốn:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

      • Chưa biết: Giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch:

      • Hiểm gặp: Phản ứng phản vệ.

    • Rối loạn hệ nội tiết:

      • Chưa biết: Bài tiết ADH không thích hợp.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

      • Thường gặp: Giảm sự thèm ăn, tăng thèm ăn, tăng cân nặng.

      • Không thường gặp: Giảm cân nặng.

      • Chưa biết: Hạ natri huyết, chán ăn.

    • Rối loạn tâm thần:

      • Thường gặp:

        • Lo âu, không nghỉ, ác mộng, bất thường.

        • Nam và nữ giảm ham muốn tình dục.

      • Không thường gặp:

        • Nghiền răng, kích động, cơn hoảng sợ, tình trạng lẫn lộn.

      • Hiếm gặp:

        • Gây gổ, mất nhân cách, ảo giác.

      • Chưa biết:

        • Hưng cảm, có ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử.

    • Rối loạn mắt:

      • Chưa biết: Giãn đồng tử, rối loạn thị giác.

    • Rối loạn tai và hệ tiền đình:

      • Chưa biết: Ù tai.

    • Rối loạn tim mạch:

      • Không thường gặp:

        • Nhịp tim nhanh.

      • Hiếm gặp:

        • Nhịp tim chậm.

      • Chưa biết:

        • Điện tâm đồ khoảng QT kéo dài.

    • Rối loạn tim mạch:

      • Chưa biết: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

      • Thường gặp: Viêm xoang, ngáp.

    • Rối loạn hệ tiêu hóa:

      • Rất thường gặp:

        • Buồn nôn.

      • Thường gặp:

        • Tiêu chảy, táo bón, nôn, khô miệng.

      • Không thường gặp:

        • Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng).

    • Rối loạn gan, mật:

      • Chưa biết: Viêm gan, chức năng gan không bình thường.

    • Rối loạn da mô dưới da:

      • Thường gặp:

        • Tăng ra mồ hôi.

      • Không thường gặp:

        • Mày đay, rụng lông tóc, ban, ngứa.

      • Chưa biết:

        • Bầm tím, phù mạch.

    • Rối loạn cơ xương, mô liên kết:

      • Thường gặp: Đau khớp, đau cơ, cứng cơ, run.

    • Rối loạn hệ tiết niệu:

      • Chưa biết: Bí tiểu.

    • Rối loạn cơ quan sinh sản và ngực vú:

      • Thường gặp:

        • Nam: Rối loạn sự xuất tinh, bất lực.

      • Không thường gặp:

        • Nữ: Xuất huyết tử cung, đa kinh.

      • Chưa biết:

        • Tiết nhiều sữa.

        • Nam: Cương đau dương vật.

    • Rối loạn chung và tình trạng cơ thể:

      • Thường gặp:

        • Mệt mỏi, sốt.

      • Không thường gặp:

        • Phù nề.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Lo âu ngược lại:

    • Một số bệnh nhân bị rối loạn hoảng sợ có thể gia tăng các triệu chứng lo âu khi bắt đầu điều trị bằng thuốc chống trầm cảm.

    • Phản ứng ngược lại thường giảm bớt trong 2 tuần điều trị tiếp theo. Nên dùng liều khởi đầu thấp để giảm ảnh hưởng của sự lo âu.

  • Cơn động kinh:

    • Không được tiếp tục dùng escitalopram nếu bệnh nhân bị lên cơn động kinh lần đầu, hoặc nếu gia tăng tần suất các cơn động kinh (ở những bệnh nhân có tiền sử bị động kinh).

    • Không được dùng các thuốc SSRIs ở những bệnh nhân bị động kinh thể không ổn định, và những bệnh nhân bị động kinh kiểm soát cần được giám sát chặt chẽ.

  • Cơn hưng cảm:

    • Phải thận trọng dùng các thuốc SSRIs ở những bệnh nhân tiền sử bị hưng cảm/hưng cảm nhẹ. Không được tiếp tục dùng các thuốc SSRIs trên bệnh nhân bắt đầu bị hưng cảm.

  • Tiểu đường:

    • Những bệnh nhân bị tiểu đường, điều trị bằng các thuốc SSRIs có thể làm thay đổi sự kiểm soát đường huyết (hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết), cần điều chỉnh liều uống của insulin/các thuốc hạ đường huyết.

  • Tự tử/ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng xấu hơn trên lâm sàng:

    • Trầm cảm liên quan tới việc gia tăng những ý nghĩ tự tử, làm hại bản thân và tự tử (những vấn đề liên quan đến tự tử). Nguy cơ này vẫn còn tồn tại cho tới khi bệnh được thuyên giảm đáng kể. Nếu bệnh không được cải thiện trong một vài tuần đầu điều trị hoặc điều trị nhiều hơn, thì bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ cho đến khi bệnh được cải thiện. Kinh nghiệm trên lâm sàng nói chung cho thấy nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu của thời kỳ phục hồi.

    • Những trường hợp tâm thần khác mà Escitalopram được dùng cũng có thể liên quan tới việc tăng nguy cơ những biến cố liên quan đến tự tử. Hơn nữa, những trường hợp này có thể cùng xuất hiện những chứng rối loạn trầm cảm trầm trọng

    •  Phải thận trọng khi điều trị với những bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm trầm trọng và phải theo dõi quan sát ở những bệnh nhân bị các chứng rối loạn trầm cảm khác.

    • Những bệnh nhân có tiền sử những vấn đề liên quan đến tự tử, hoặc những bệnh nhân biểu hiện những ý nghĩ tự tử mức độ nghiêm trọng đáng kể trước khi bắt đầu điều trị có nguy cơ có những ý nghĩ tự tử hoặc muốn tự tử nhiều hơn, do đó phải được giám sát cẩn thận trong khi điều trị. Một phân tích sau khi dùng giả dược trên những thử nghiệm lâm sàng đối với các thuốc chống trầm cảm ở những bệnh nhân trưởng thành bị rối loạn tâm thần cho thấy nguy cơ gia tăng hành vi muốn tự tử khi được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm so với những bệnh nhân nhỏ hơn 25 tuổi được điều trị bằng giả dược, cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này đặc biệt những bệnh nhân có nguy cơ cao sau khi dùng thuốc trong thời gian đầu điều trị và sau khi có những thay đổi về liều dùng.

    • Phải thông báo đối với bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) về sự cần thiết giám sát bất cứ trình trạng xấu hơn nào xuất hiện trên lâm sàng, hành vi hoặc ý nghĩ muốn tự tử và những thay đổi bất thường trong hành vi và cần sự tư vấn của bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện những triệu chứng này.

  • Tăng động/Tâm lý bồn chồn:

    • Sử dụng các thuốc SSRIs/SNRIs liên quan tới sự tăng động, được đặc trưng bởi sự khó chịu chủ quan hoặc không nghỉ và cần phải hoạt động thường đi kèm với sự đứng ngồi không yên. Những triệu chứng này thường xảy ra trong một vài tuần đầu điều trị. Nhưng bệnh nhân biểu hiện những triệu chứng này, việc tăng liều có thể gây hại.

  • Giảm natri huyết:

    • Giảm natri huyết, có thể do sự bài tiết hormon chống bài niệu không tương ứng (SIADH), ít khi thấy báo cáo khi được dùng các thuốc SSRIs và nói chung phải ngừng điều trị.

    • Phải thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, như ở nhóm người già, những bệnh nhân xơ gan, hoặc đang dùng kết hợp với các thuốc khác có thể gây hạ natri huyết.

  • Xuất huyết:

    • Đã có báo cáo về những bất thường chảy máu dưới da, như bầm máu và ban xuất huyết khi dùng các thuốc SSRIs. cần thận trọng đối với những bệnh nhân đang dùng các thuốc SSRIs, đặc biệt đang dùng đồng thời các thuốc chống đông máu, hoặc các thuốc ảnh hưởng tới chức năng của tiểu cầu (ví dụ các thuốc chống tâm thần không điển hình và các thuốc thuộc nhóm phenothiazine, phần lớn các thuốc chống trầm cảm ba vòng, acid acetylsalicylic và các thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs), ticlopidine và dipyridamole) và đối với những bệnh nhân dễ chảy máu.

  • ECT (liệu pháp co giật điện):

    • Ít có kinh nghiệm lâm sàng về việc điều trị đồng thời các thuốc SSRIs với liệu pháp ECT. Do đó phải thận trọng khi sử dụng thuốc.

  • Hội chứng Serotonin:

    • Cần thận trọng khi dùng escitalopram đồng thời với các thuốc khác có tác dụng lên hệ serotonergic như sumatriptan hoặc các thuốc triptan, tramadol và tryptophan.

    • Rất hiếm các trường hợp, xuất hiện hội chứng serotonin được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các thuốc SSRIs cùng với các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic khác. Kết hợp các triệu chứng, như kích động, run, giật cơ và tăng thân nhiệt cho thấy dấu hiệu phát triển của hội chứng này. Nếu xảy ra, thì phải dừng việc điều trị bằng các thuốc SSRIs và các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic ngay lập tức và bắt đầu điều trị các triệu chứng.

  • St. John’s wort:

    • Sử dụng đồng thời các thuốc SSRIs và điều trị bằng thảo dược trong đó có cây St. John’s wort (Hypericum perforatum) có thể làm tăng tỷ lệ các phản ứng có hại.

  • Những triệu chứng gián đoạn khi ngừng dùng thuốc:

    • Những triệu chứng đột ngột khi ngừng dùng thuốc nói chung là phổ biến, đặc biệt nếu ngừng đột ngột. Trong những thử nghiệm lâm sàng cho thấy những biến cố bất lợi trong quá trình ngừng dùng thuốc vào khoảng 25% ở những bệnh nhân được điều trị với Escitalopram và khoảng 15% ở nhóm bệnh nhân dùng giả dược.

    • Nguy cơ xuất hiện những triệu chứng đột ngột phụ thuộc vào một số yếu tố như thời gian dùng thuốc, liều dùng và mức độ giảm liều. Chóng mặt, rối loạn cảm giác (gồm những cảm giác khác thường và cảm giác sốc điện), rối loạn giấc ngủ (mất ngủ và mơ tưởng), kích động hoặc lo lắng, buồn nôn và/hoặc nôn, run, lẫn lộn, ra mồ hôi, đau đầu, tiêu chảy, tim đập nhanh, không ổn định cảm xúc, dễ bị kích thích và rối loạn thị giác là phản ứng được báo cáo thường gặp nhất. Nói chung những triệu chứng này từ nhẹ đến vừa; tuy nhiên ở một số bệnh nhân cường độ các triệu chứng có thể nặng hơn.

    • Các triệu chứng thường xuất hiện trong một số tuần đầu không tiếp tục điều trị, nhưng rất hiếm có các báo cáo về những triệu chứng như trên ở những bệnh nhân quên dùng thuốc.

    • Nói chung những triệu chứng này tự hạn chế và thường mất đi trong 2 tuần, mặc dù ở một số bệnh nhân các triệu chứng này có thể kéo dài hơn (2 đến 3 tháng hoặc hơn thế nữa). Do đó Escitalopram nên được giảm liều từ từ khi không tiếp tục điều trị trong vài tuần hoặc vài tháng theo nhu cầu của bệnh nhân.

  • Bệnh mạch vành tim:

    • Vì kinh nghiệm trên lâm sàng còn giới hạn, do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành tim.

Tương tác

  • Chống chỉ định kết hợp với:

    • Các thuốc ức chế không chọn lọc không phục hồi MAO:

      • Đã có báo cáo về những phản ứng nghiêm trọng ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc SSRI kết hợp với một thuốc ức chế không chọn lọc không phục hồi enzym monoamine oxidase (MAOI), và ở những bệnh nhân gần đây không tiếp tục điều trị bằng thuốc SSRI và bắt đầu chuyển sang điều trị bằng thuốc MAOI. Trong một số trường hợp, bệnh nhân có dấu hiệu bị hội chứng serotonin.

      • Chống chỉ định Escitalopram phối hợp với các thuốc không chọn lọc, không phục hồi MAOI. Có thể bắt đầu điều trị bằng Escitalopram 14 ngày sau khi không điều trị bằng các thuốc không phục hồi MAOI. Ít nhất 7 ngày sau khi không điều trị bằng Escitalopram, trước khi bắt đầu bằng một thuốc không chọn lọc, không phục hồi MAOI.

    • Thuốc ức chế chọn lọc MAO-A, có hồi phục (moclobemid):

      • Vì nguy cơ mắc phải hội chứng serotonin, nên chống chỉ định kết hợp Escitalopram với một thuốc ức chế MAO-A như moclobemid. Nếu sự kết hợp là cần thiết, phải bắt đầu với liều khuyến cáo nhỏ nhất và phải giám sát chặt chẽ trên lâm sàng.

    • Thuốc ức chế không chọn lọc MAO, có hồi phục (linezolid):

      • Kháng sinh linezolid là một thuốc ức chế không chọn lọc MAO có hồi phục và không được dùng đối với những bệnh nhân được điều trị bằng Escitalopram. Nếu sự kết hợp là cần thiết, phải dùng với liều nhỏ nhất và được giám sát chặt chẽ trên lâm sàng.

    • Thuốc ức chế chọn lọc, không phục hồi MAO-B (selegilin):

      • Khi sử dụng kết hợp với selegilin (thuốc ức chế MAO-B không phục hồi), phải thận trọng vì nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin. Liều của selegilin lên tới 10 mg/ngày là an toàn để dùng kết hợp với hỗn hợp racemic citalopram.

    • Thận trọng sử dụng khi phối hợp với:

      • Các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic:

        • Sử dụng đồng thời với các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic (ví dụ tramadol, sumatriptan và các triptan khác) có thể gây ra hội chứng serotonergic.

      • Các thuốc làm giảm ngưỡng động kinh:

        • Các thuốc SSRI có thể làm giảm ngưỡng động kinh, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc cũng làm giảm ngưỡng động kinh (ví dụ các thuốc chống trầm cảm (nhóm 3 vòng, các thuốc SSRI), các thuốc an thần (phenothiazine, thioxanthene và butyrophenone), mefloquine, bupropion và tramadol).

      • Lithium, tryptophan:

        • Đã có báo cáo về tác dụng gia tăng khi sử dụng đồng thời các thuốc SSRI cùng với lithium hoặc tryptophan, do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc SSRI với các thuốc khác.

      • St. John's wort:

        • Sử dụng đồng thời các thuốc SSRI kết hợp với điều trị bằng thảo dược bao gồm cây St. John’s wort (Hypericum perforatum) có thể làm tăng tỷ lệ các phản ứng có hại.

      • Xuất huyết:

        • Tác dụng của thuốc chống đông máu có thể xảy ra khi dùng kết hợp Escitalopram với các thuốc chống đông máu. Bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc chống đông máu phải được giám sát quá trình đông máu cẩn thận khi bắt đầu hoặc dừng điều trị với Escitalopram. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

      • Rượu:

        • Chưa thấy tương tác dược động học hoặc dược lực học giữa Escitalopram và rượu. Tuy nhiên, cũng như các thuốc hướng tâm thần khác, không nên uống rượu khi dùng thuốc.

    • Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với dược động học của Escitalopram:

      • Quá trình chuyển hóa của Escitalopram chủ yếu thông qua CYP2C19. CYP3A4 và CYP2D6 cũng góp phần tham gia vào quá trình chuyển hóa mặc dù ít hơn. Quá trình chuyển hóa của chất chuyển hóa chính S-DCT (demethylate Escitalopram) một phần được xúc tác bởi CYP2D6.

      • Sử dụng đồng thời Escitalopram với omeprazole 30mg một lần mỗi ngày (thuốc ức chế CYP2C19) làm tăng nồng độ Escitalopram trong huyết tương (khoảng 50%).

      • Sử dụng đồng thời Escitalopram với cimetidine 400mg 2 lần mỗi ngày (thuốc ức chế chung các enzym ở mức độ trung bình) làm tăng nồng độ Escitalopram trong huyết tương (khoảng 70%).

      • Do đó, phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2C19 (ví dụ omeprazol, esomeprazol, fluvoxamin, lansoprazol, ticlopidin) hoặc cimetidin. Việc giảm liều Escitalopram dựa vào sự giám sát những tác dụng phụ của thuốc trong suốt thời gian điều trị.

    • Ảnh hưởng của Escitalopram đối với dược động học của các thuốc khác:

      • Escitalopram là một thuốc ức chế enzym CYP2D6. Phải thận trọng khi sử dụng đồng thời Escitalopram với các thuốc được chuyển hóa chủ yếu thông qua enzym này, và đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, ví dụ flecainide, propafenon và metoprolol (được dùng trong suy tim) hoặc một số thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (CNS) được chuyển hóa chủ yếu thông qua CYP2D6, ví dụ các thuốc chống trầm cảm như desipramine, clomipramine và nortriptyline hoặc các thuốc chống tâm thần như risperidone, thioridazine và haloperidol. Có thể điều chỉnh liều.

      • Sử dụng đồng thời với desipramin hoặc metoprolol có thể làm tăng gấp đôi nồng độ trong huyết tương của các hợp chất chuyển hóa qua CYP2D6.

      • Những nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng Escitalopram có thể làm ức chế nhẹ CYP2C19. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19.

Lời khuyên an toàn khi sử dụng Lupilopram 20mg

  • Thai kỳ:

    • Không nên sử dụng thuốc khi trong giai đoạn mang thai.

  • Cho con bú:

    • Không được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng sử dụng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Thuốc chống chỉ định với trẻ dưới 18 tuổi.

Cách bảo quản Lupilopram 20mg

  • Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Lupilopram&VN-18929-15


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lupilopram 20mg - Thuốc điều trị các chứng trầm cảm trầm trọng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ