Lostad HCT 50/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 21:57:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24567-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Lostad HCT 50/12.5 là thuốc gì?

Lostad HCT 50/12.5 là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả và có số đăng ký là VD-24567-16. Thuốc Lostad HCT 50/12.5 được các chuyên gia của công ty Stellapharm bào chế từ thành phần Losartan kali và Hydroclorothiazid.

Thành phần

  • Losartan kali 50mg.

  • Hydroclorothiazid 12.5mg.

Công dụng của thuốc Lostad HCT 50/12.5

  • Ðiều trị tăng huyết áp: Dạng phối hợp liều cố định này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân này.

  • Điều trị tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái: Lostad HCT 50/12,5 cũng được chỉ định nhằm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, nhưng có bằng chứng cho rằng liều có ích này không có hiệu quả đối với những bệnh nhân da đen.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Tăng huyết áp

    • Xác định liều dựa trên hiệu quả lâm sàng: Người bệnh có huyết áp không được kiểm soát tốt với liệu pháp đơn trị losartan hoặc hydrochlorothiazide có thể chuyển sang dùng 1 viên Lostad HCT 50/12,5 x 1 lần/ngày.

    • Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần điều trị có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

    • Liều thường dùng là 1 viên Lostad HCT 50/12,5 x1 lần/ngày.

    • Khuyến cáo không dùng quá 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

    • Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt được tối đa sau 3 tuần khởi đầu trị liệu.

  • Tăng huyết áp nặng

    • Liều khởi đầu là 1 viên Lostad HCT 50/12,5 x 1 lần/ngày.

    • Đối với những bệnh nhân không đáp ứng tốt với 1 viên Lostad HCT 50/12,5 sau 2 - 4 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

    • Liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

  • Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái

    • Nên điều trị khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày.

    • Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12,5. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12,5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25 mg.

Quá liều:

  • Losartan:

    • Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

    • Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thấm tách máu.

  • Hydrochlorothiazide:

    • Các dấu hiệu và triệu chứng thường thấy nhất là do mất điện giải (hạ kali huyết, hạ clo huyết, hạ natri huyết) và mất nước do dùng thuốc lợi tiểu quá mức. Nếu dùng cùng với digitalis, việc hạ kali huyết có thể làm tăng chứng loạn nhịp tim. Mức độ thải trừ hydrochlorothiazide bằng thẩm tách máu chưa được xác định.

Chống chỉ định

Thuốc Lostad HCT 50/12.5 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với losartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Lostad HCT 50/12.5

  • Losartan:

    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng phụ thộc liều, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch.

    • Tiết niệu: Suy chức năng thận.

    • Gan: Tăng chỉ số enzym gan.

    • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.

    • Thần kinh cơ - xương: Đau cơ, đau khớp, đau lưng, ly giải cơ vân (hiếm gặp).

    • Hô hấp: Ho (ít gặp hơn ACEI), rối loạn đường hô hấp.

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

    • Toàn thân: Phát ban, ngứa, phù mạch.

  • Hydroclorothiazide:

    • Tiêu hoá: Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.

    • Máu: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.

    • Quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

    • Chuyển hoá: Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.

    • Cơ Xương: Co cơ.

    • Thần kinh: Bồn chồn.

    • Thận: Suy thận, viêm thận kẽ.

    • Da: Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính.

    • Giác quan đặc biệt: Mờ mắt thoáng qua, chúng thấy sắc vàng.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

  • Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

  • Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Khuyến cáo không dùng Lostad HCT 50/12,5 cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan.

  • Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ vào những thời điểm thích hợp nhằm phát hiện tình trạng mất cân bằng điện giải có thể xảy ra. Tất cả những bệnh nhân đang điều trị với thuốc nhóm thiazid nên được theo dõi các dấu hiệu lâm sàng mất cân bằng dịch hoặc điện giải: Hạ natri huyết, nhiệm kiếm do hạ clo huyết và hạ kali huyết.

  • Nên dùng thận trọng các thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

  • Các phản ứng quá mẫn do hydrochlorothiazide có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử trên.

  • Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân. Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường, kể cả insulin.

  • Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát ở một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid. Vì losartan làm giảm acid uric, losartan phối hợp với hydrochlorothiazide làm giảm bớt tình trạng tăng acid uric huyết gây ra do thuốc lợi tiểu.

  • Ở những bệnh nhân đái tháo đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng uống. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng đường huyết. Vì vậy bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thiazid.

  • Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

  • Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Tương tác

  • Losartan:

    • Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin.

    • Cimetidin làm tăng AUC của losartan trong máu, nhưng không ảnh hưởng tới chất chuyển hóa.

    • Phenobarbital làm giảm AUC của losartan.

    • Lithi: Tương tác làm giảm đào thải lithi, vì vậy phải theo dõi nồng độ lithi trong máu.

    • Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyên hóa có hoạt tính.

    • Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

    • Giống như các thuốc chẹn angiotensin II, nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali thì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

    • Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

    • Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận.

  • Hydrochlorothiazide:

    • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Khả năng hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.

    • Thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường.

    • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng khả năng hạ huyết áp.

    • Nhựa cholestyramin và colestipol: Sự hấp thu của hydrochlorothiazide giảm khi có sự hiện diện của nhựa trao đổi anion. Liều đơn của nhựa cholestyramin hoặc colestipol gắn kết với hydrochlorothiazide làm giảm sự hấp thu của nhựa qua đường tiêu hoá lần lượt đến 85% và 43%.

    • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

    • Amin tăng huyết áp (như norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

    • Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (như tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

    • Lithi: Không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của lithi.

    • Thuốc kháng viêm không steroid gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Ở một vài bệnh nhân, việc dùng thuốc kháng viêm không steroid bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc lợi tiểu thiazid.

    • Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận, giảm dòng tưới máu thận.

    • Quinidin có thể gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây nguy hiểm tính mạng.

    • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm tác dụng của thuốc chống đông, thuốc điều trị gút.

    • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, vitamin D.

    • Digoxin: Tương tác với digoxin làm tăng ngộ độc digoxin (do giảm kali huyết).

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Lostad HCT 50/12.5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Stella.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Lostad HCT 50/12.5 Hộp 3 Vỉ x 10 Viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lostad HCT 50/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ